HS code của mặt hàng bột đá siêu mịn

Thông tin đơn vị gửi yêu cầu
Tên: M.I.T VIETNAM
Câu hỏi yêu cầu tư vấn – hỗ trợ
Lĩnh vực: Hoàn thuế, Xuất khẩu
Tiêu đề: HS code của mặt hàng bột đá siêu mịn
Câu hỏi: Kính thưa quý cơ quan,
Hiện nay công ty tôi đang có nhu cầu xuất khẩu mặt hàng bột đá vôi siêu mịn.
– Kích thước: < 50 micron met
– Không tráng phủ
Tôi đã tham khảo một số tư vấn hải quan có uy tín nhưng mỗi nơi lại đưa ra thông tin khác nhau.
Tôi muốn hỏi HS code chính xác của mặt hàng này là gì và thuế xuất khẩu là bao nhiêu?
Chúng tôi thương mại mặt hàng này thì sau khi mua hàng của nhà cung cấp có được hoàn lại thuế VAT hay không?
Chân thành cảm ơn quý cơ quan.
Nội dung tư vấn – hỗ trợ – trả lời
Đơn vị phụ trách: Phòng QLGD&TTĐT
Nội dung trả lời: (03/11/2016)

Trả lời câu hỏi bạn đọc, bộ phận tư vấn của Ban biên tập có ý kiến như sau:

* Về mã HS: 

Theo Công văn số 6156/BCT-CNNg ngày 03/7/2014 của Bộ Công Thương “V/v xác định mã HS bột đá hoa trắng” thì sản phẩm bột đá hoa trắng siêu mịn (CaCO3) không tráng phủ axit phân loại vào nhóm bột cacbonat canxi (CaCO3) với mã số HS 2517.49.00.

Đề nghị bạn đọc căn cứ vào thực tế tính chất, cấu tạo thực tế hàng hóa nhập khẩu và áp dụng 06 (sáu) quy tắc phân loại  tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 103/2015/TT-BTC ngày 1/7/2015 của Bộ Tài chính về việc ban hành Danh mục hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam để xác định mã HS chi tiết phù hợp với thực tế hàng hóa nhập khẩu.

Đối với hàng hóa nhập khẩu trước khi làm thủ tục hải quan, bạn có thể đề nghị xác định trước mã số hàng hóa nhập khẩu theo quy định tại Điều 7 Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 của Bộ Tài chính quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu.

* Về thuế xuất khẩu:

Sau khi xác định được mã HS của hàng hóa, bạn đọc tham khảo mức thuế suất thuế xuất khẩu đối với mã số HS của hàng hóa (đã xác định) tại Biểu thuế xuất khẩu theo danh mục mặt hàng chịu thuế ban hành kèm theo Nghị định số 122/2016/NĐ-CP ngày 01/9/2016 của Chính phủ .

Bạn có thể tra cứu mức thuế suất tại mục “Tra cứu CSDL Danh mục – Biểu thuế – Phân loại – HS” trên Cổng thông tin điện tử Hải quan.

* Về hoàn thuế VAT:

Để xác định xem công ty của bạn có được hoàn thuế giá trị gia tăng hay không, đề nghị bạn đọc tham khảo Điểm b Khoản 12 Điều 1 Thông tư 26/2015/TT-BTC ngày 27/02/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính “Hướng dẫn thực hiện về thuế giá trị gia tăng (GTGT), quản lý thuế tại Nghị định số 12/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 2 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các luật về thuế và sửa đổi bổ sung một số điều của các nghị định về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 39/2014/TT-BTC ngày 31/3/2014 của Bộ Tài chính về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ” (sửa đổi bổ sung khoản 4 Điều 18 Thông tư số 219/2013/TT-BTC).

Về điều kiện và thủ tục hoàn thuế giá trị gia tăng, đề nghị bạn tham khảo Điều 19 của Thông tư số 219/2013/TT-BTC.

Đề nghị bạn nghiên cứu văn bản trên để thực hiện. Trong trường hợp vẫn chưa rõ, bạn đọc có thể liên hệ với cơ quan thuế để được giúp đỡ, hướng dẫn cụ thể cách xử lý.

Đề nghị bạn đọc tham khảo, thực hiện. Nếu còn chưa rõ thì liên hệ với cơ quan Hải quan nơi làm thủ tục xuất nhập khẩu để được hướng dẫn cụ thể.

NGUỒN: TỔNG CỤC HẢI QUAN

0913575247 Mr Đức ducnvtk4@gmail.com