Tư vấn về HS code và chính sách thuế
Thông tin đơn vị gửi yêu cầu
Tên:
CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ DẦU KHÍ HOÀNG GIA
Câu hỏi yêu cầu tư vấn – hỗ trợ
Lĩnh vực:
Chính sách xuất nhập khẩu, Chính sách thuế, Gia công, Hồ sơ HQ
Tiêu đề:
Tư vấn về HS code và chính sách thuế
Câu hỏi:
Kính chào Ban Tư Vấn.
Công ty Dầu Khí Hoàng Gia chúng tôi có trường hợp như sau nhờ tư vấn giúp:
Sắp tới chúng tôi dự kiến nhập một số vật tư được gọi là phôi( đính kèm theo hình ảnh) dùng để sản xuất mặt bích, nguồn phôi này được nhập từ các nước như Trung Quốc và Ấn độ. Vật liệu của phôi thép này theo tiêu chuẩn vật liệu A105 có thành phần cacbon theo trọng lượng là tối đa 0.35%. HS dự kiến chúng tôi sẽ áp là 72141011 thuế NK 0%, đây là phôi được qua rèn theo hình dạng giống như hình, sau khi nhập khẩu về Việt Nam thì chúng tôi sẽ cho gia công theo tiêu chuẩn kích thước B16.5 và vật liệu như trên. Khi gia công hoàn thiện sản phẩm theo tiêu chuẩn và theo bản vẽ yêu cầu thì chúng tôi bán cho các đơn vị trong nước và có thể sẽ bán cho nước ngoài.
Theo diễn giải như trên thì rất mong Ban tư vấn trả lời giúp chúng tôi là Hs chúng tôi áp như vậy có hợp lý chưa? Có điểm nào cần phải lưu ý không?
Rất mong nhận được câu trả lời sớm từ Ban tư vấn.
Trân trọng.
Hoàng Anh 0976881806
Nội dung tư vấn – hỗ trợ – trả lời
Đơn vị phụ trách:
Phòng QLGD&TTĐT
Nội dung trả lời:
Trả lời câu hỏi bạn đọc, Bộ phận tư vấn của Ban biên tập có ý kiến như sau:
Về mã HS:
Để xác định mã HS của hàng hóa, anh/chị cần căn cứ vào:
+ Thành phần, tính chất, công dụng… của hàng hóa;
+ Thông tư số 14/2015/TT-BTC ngày 30 tháng 01 năm 2015 của Bộ Tài chính “Hướng dẫn về phân loại hàng hóa, phân tích để phân loại hàng hóa; phân tích để kiểm tra chất lượng, kiểm tra an toàn thực phẩm đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu”;
+ Danh mục hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 103/2015/TT-BTC ngày 01 tháng 7 năm 2015 của Bộ Tài chính;
+ Sáu quy tắc tổng quát giải thích việc phân loại hàng hóa theo Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam dựa trên Hệ thống hài hoà mô tả và mã hoá hàng hoá (HS) của Tổ chức Hải quan thế giới quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 103/2015/TT-BTC ngày 01 tháng 7 năm 2015 của Bộ Tài chính.
– Do anh/chị cung cấp không đầy đủ thông tin về hàng hóa nên Bộ phận tư vấn của Ban biên tập không có đủ căn cứ để xác định mã HS của hàng hóa.
– Để xác định chính xác mã HS của hàng hóa, trước khi làm thủ tục hải quan công ty anh/chị có thể gửi hồ sơ tới Tổng cục Hải quan để xin xác định trước mã số hàng hóa. Thủ tục xin xác định trước mã HS của hàng hóa được thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 7 Chương I Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25 tháng 3 năm 2015 của Bộ Tài chính “Quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu” như sau:
“Điều 7. Hồ sơ xác định trước mã số, xuất xứ, trị giá hải quan
1. Hồ sơ xác định trước mã số:
a) Đơn đề nghị xác định trước theo mẫu số 01/XĐTMS/TXNK Phụ lục VI ban hành kèm Thông tư này: 01 bản chính;
b) Mẫu hàng hóa dự kiến xuất khẩu, nhập khẩu.
Trường hợp không có mẫu hàng, tổ chức, cá nhân phải cung cấp tài liệu kỹ thuật (như bản phân tích thành phần, catalogue, hình ảnh hàng hóa), mô tả chi tiết thành phần, tính chất, cấu tạo, công dụng, phương thức vận hành của hàng hóa: 01 bản chính…”
NGUỒN: TỔNG CỤC HẢI QUAN
Tên: | CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ DẦU KHÍ HOÀNG GIA |
Lĩnh vực: | Chính sách xuất nhập khẩu, Chính sách thuế, Gia công, Hồ sơ HQ |
Tiêu đề: | Tư vấn về HS code và chính sách thuế |
Câu hỏi: | Kính chào Ban Tư Vấn. Công ty Dầu Khí Hoàng Gia chúng tôi có trường hợp như sau nhờ tư vấn giúp: Sắp tới chúng tôi dự kiến nhập một số vật tư được gọi là phôi( đính kèm theo hình ảnh) dùng để sản xuất mặt bích, nguồn phôi này được nhập từ các nước như Trung Quốc và Ấn độ. Vật liệu của phôi thép này theo tiêu chuẩn vật liệu A105 có thành phần cacbon theo trọng lượng là tối đa 0.35%. HS dự kiến chúng tôi sẽ áp là 72141011 thuế NK 0%, đây là phôi được qua rèn theo hình dạng giống như hình, sau khi nhập khẩu về Việt Nam thì chúng tôi sẽ cho gia công theo tiêu chuẩn kích thước B16.5 và vật liệu như trên. Khi gia công hoàn thiện sản phẩm theo tiêu chuẩn và theo bản vẽ yêu cầu thì chúng tôi bán cho các đơn vị trong nước và có thể sẽ bán cho nước ngoài. Theo diễn giải như trên thì rất mong Ban tư vấn trả lời giúp chúng tôi là Hs chúng tôi áp như vậy có hợp lý chưa? Có điểm nào cần phải lưu ý không? Rất mong nhận được câu trả lời sớm từ Ban tư vấn. Trân trọng. |
Đơn vị phụ trách: | Phòng QLGD&TTĐT |
Nội dung trả lời: |
Trả lời câu hỏi bạn đọc, Bộ phận tư vấn của Ban biên tập có ý kiến như sau:
Về mã HS:
Để xác định mã HS của hàng hóa, anh/chị cần căn cứ vào:
+ Thành phần, tính chất, công dụng… của hàng hóa;
+ Thông tư số 14/2015/TT-BTC ngày 30 tháng 01 năm 2015 của Bộ Tài chính “Hướng dẫn về phân loại hàng hóa, phân tích để phân loại hàng hóa; phân tích để kiểm tra chất lượng, kiểm tra an toàn thực phẩm đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu”;
+ Danh mục hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 103/2015/TT-BTC ngày 01 tháng 7 năm 2015 của Bộ Tài chính;
+ Sáu quy tắc tổng quát giải thích việc phân loại hàng hóa theo Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam dựa trên Hệ thống hài hoà mô tả và mã hoá hàng hoá (HS) của Tổ chức Hải quan thế giới quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 103/2015/TT-BTC ngày 01 tháng 7 năm 2015 của Bộ Tài chính.
– Do anh/chị cung cấp không đầy đủ thông tin về hàng hóa nên Bộ phận tư vấn của Ban biên tập không có đủ căn cứ để xác định mã HS của hàng hóa.
– Để xác định chính xác mã HS của hàng hóa, trước khi làm thủ tục hải quan công ty anh/chị có thể gửi hồ sơ tới Tổng cục Hải quan để xin xác định trước mã số hàng hóa. Thủ tục xin xác định trước mã HS của hàng hóa được thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 7 Chương I Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25 tháng 3 năm 2015 của Bộ Tài chính “Quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu” như sau:
“Điều 7. Hồ sơ xác định trước mã số, xuất xứ, trị giá hải quan
1. Hồ sơ xác định trước mã số:
a) Đơn đề nghị xác định trước theo mẫu số 01/XĐTMS/TXNK Phụ lục VI ban hành kèm Thông tư này: 01 bản chính;
b) Mẫu hàng hóa dự kiến xuất khẩu, nhập khẩu.
Trường hợp không có mẫu hàng, tổ chức, cá nhân phải cung cấp tài liệu kỹ thuật (như bản phân tích thành phần, catalogue, hình ảnh hàng hóa), mô tả chi tiết thành phần, tính chất, cấu tạo, công dụng, phương thức vận hành của hàng hóa: 01 bản chính…”
NGUỒN: TỔNG CỤC HẢI QUAN