Thủ tục tạm nhập tái xuất nguyên liệu sản xuất thực phẩm chức năng

Câu hỏi:

Công ty tôi muốn mua 1 số nguyên liệu ở Trung Quốc rồi bán cho đối tác ở Úc theo hình thức tạm nhập tái xuất kinh doanh (tờ khai tái xuất được mở ngay sau khi thông quan xong tờ khai tạm nhập tại cùng 1 cửa khẩu) với các hàng hóa chi tiết như sau: 1/ Biotin (Vitamin H) : nguyên liệu sản xuất thực phẩm chức năng. HS code: 2936.2900. 2/ Magnesium citrate: nguyên liệu sản xuất thực phẩm chức năng. HS code: 2918.1590. 3/ Eucalyptus Oil: tinh dầu bạch đàn. HS code: 33012990. Xin hỏi: 1/ Có cần xin giấy phép của Cục Quản Lý Dược hay giấy phép của bất ý cơ quan nhà nước nào không? Có cần làm công bố sản phẩm không? 2/ Có phải khai báo hóa chất không? 3/ Công ty tôi không đăng ký kinh doanh các sản phẩm trên trên giấy đăng ký kinh doanh thì có được tạm nhập tái xuất không ? 4/ Có cần làm thủ tục nào khác ngoài thủ tục khai hải quan tạm nhập tái xuất như các hàng hóa thông thường ko ?

Ngày gửi: 09/03/2020 – Trả lời: 16/03/2020

Tên doanh nghiệp: VIET TRUNG INTERNATIONAL CO., LTD

Địa chỉ: 73/491F Phan Huy Ich, Ward 12, Go Vap, HCMC, Vietnam. – Email : trinhviettrung@gmail.com

1./ Về kiểm tra chất lượng:

– Các loại thực phẩm chức năng các loại thuộc Danh mục hàng hoá là thực phẩm, phụ gia thực phẩm, chất hỗ trợ chế biến thực phẩm và dụng cụ, vật liệu bao gói, chứa đựng thực phẩm được xác định mã số hàng hóa theo danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam ban hành theo Thông tư 05/2018/TT-BYT ngày 05/04/2018 của Bộ Y tế.

Do đó, công ty nghiên cứu để thực hiện việc kiểm tra nhà nước về an toàn thực phẩm nhập khẩu và công bố chất lượng hàng hoá nhập khẩu thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Y tế cho chủng loại hàng hoá định nhập khẩu theo quy định tại Nghị định 15/2018/NĐ-CP của Chính phủ.

– Căn cứ khoản 4 Điều 13 Nghị định 15/2018/NĐ-CP ngày 02/02/2018 quy định chi tiết thi hành một số điều của luật an toàn thực phẩm:

“Điều 13. Các trường hợp được miễn kiểm tra nhà nước về an toàn thực phẩm nhập khẩu (trừ các trường hợp có cảnh báo về an toàn thực phẩm)

4. Sản phẩm quá cảnh, chuyển khẩu, trung chuyển, tạm nhập, tái xuất, gửi kho ngoại quan.

Hàng hoá kinh doanh tạm nhập-tái xuất là thực phẩm chức năng các loại được miễn kiểm tra nhà nước về an toàn thực phẩm nhập khẩu theo quy định trên

2./ Về khai báo hoá chất:

– Căn cứ khoản 1 Điều 27, Điều 28 Nghị định 113/2017/NĐ-CP ngày 09/10/2017 quy định:

“Điều 27. Khai báo hóa chất nhập khẩu

1. Tổ chức, cá nhân nhập khẩu hóa chất phải khai báo có trách nhiệm thực hiện khai báo hóa chất nhập khẩu trước khi thông quan qua Cổng thông tin một cửa quốc gia.”

Điều 28. Các trường hợp miễn trừ khai báo

1. Hóa chất được sản xuất, nhập khẩu phục vụ an ninh, quốc phòng, ứng phó các sự cố thiên tai, dịch bệnh khẩn cấp.

2. Hóa chất là tiền chất ma túy, tiền chất thuốc nổ, vật liệu nổ công nghiệp và hóa chất bảng đã được cấp phép sản xuất, nhập khẩu.

3. Hóa chất nhập khẩu dưới 10 kg/một lần nhập khẩu. Trường hợp miễn trừ nêu tại điểm này không áp dụng đối với các hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh trong lĩnh vực công nghiệp.

4. Hóa chất là nguyên liệu sản xuất thuốc đã có Giấy chứng nhận đăng ký lưu hành thuốc tại Việt Nam, nguyên liệu sản xuất thuốc là dược chất để sản xuất theo hồ sơ đăng ký thuốc đã có Giấy chứng nhận đăng ký lưu hành thuốc tại Việt Nam.

5. Hóa chất là nguyên liệu sản xuất thuốc bảo vệ thực vật đã có Giấy chứng nhận đăng ký thuốc bảo vệ thực vật tại Việt Nam.”

Như vậy, Công ty căn cứ vào tên hóa chất theo tiếng Anh, Mã số HS; Mã số CAS; Công thức hóa học hàng hoá để đối chiếu thông tin tại các Phụ lục kèm Nghị định 113/2017/NĐ-CP ngày 09/10/2017 của Chính phủ và các quy định trên để thực hiện việc khai báo hóa chất.

3./ Về điều kiện kinh doanh TN-TX:

– Căn cứ khoản 1 Điều 13 Nghị định 69/2018/NĐ-CP ngày 15/5/2018 quy:

Điều 13. Kinh doanh tạm nhập, tái xuất

1. Thương nhân Việt Nam được quyền kinh doanh tạm nhập, tái xuất hàng hóa không phụ thuộc vào ngành nghề đăng ký kinh doanh theo các quy định sau:

a) Hàng hóa kinh doanh tạm nhập, tái xuất có điều kiện, thương nhân phải đáp ứng điều kiện theo quy định tại Mục 2 Chương này.

b) Hàng hóa cấm xuất khẩu, cấm nhập khẩu; hàng hóa tạm ngừng xuất khẩu, tạm ngừng nhập khẩu; hàng hóa chưa được phép lưu hành, sử dụng tại Việt Nam; hàng hóa thuộc diện quản lý bằng biện pháp hạn ngạch xuất khẩu, hạn ngạch nhập khẩu, hạn ngạch thuế quan, giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu, trừ trường hợp Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu tự động, thương nhân phải được Bộ Công Thương cấp Giấy phép kinh doanh tạm nhập, tái xuất. Hồ sơ, thủ tục cấp Giấy phép quy định tạĐiều 19, Điều 20 Nghị định này.

c) Trường hợp hàng hóa không thuộc quy định tại Điểm a, Điểm b Khoản này, thương nhân thực hiện thủ tục tạm nhập, tái xuất tại cơ quan hải quan.

Do đó, công ty nếu là doanhnghiệp không có vốn đầu tư nước ngoài được phép kinh doanh tạm nhập tái xuất các loại hàng hoá theo khoản c điều 13 Nghị định 69/2018/NĐ-CP.

NGUỒN: HẢI QUAN ĐỒNG NAI

 

 

 

0913575247 Mr Đức ducnvtk4@gmail.com