Nhập khẩu que gỗ xin giấy phép và mã HS

Thông tin đơn vị gửi yêu cầu
Tên: Cty TNHH TM Lâm Thái Thủy
Câu hỏi yêu cầu tư vấn – hỗ trợ
Lĩnh vực: Chính sách xuất nhập khẩu, Nhập khẩu, Hồ sơ HQ
Tiêu đề: Nhập khẩu que gỗ xin giấy phép và mã HS
Câu hỏi: Cty chúng tôi có muốn Nhập khẩu hàng từ Trung Quốc :
1. Que gỗ không có bông rái tai (Đường kính 24mm * Chiều dài 70 MM) dùng làm dụng cụ rái tai.
2. Que gỗ có bông rái tai (Đường kính 24mm * Chiều dài 70 MM) đã thành phẩm.
Nhập khẩu Que gỗ không có bông rái tai có cần xin giấy phép không? Nếu có sẽ xin nơi nào? Mã thuế bao nhiêu?
Nhập khẩu Que gỗ có bông rái tai thì Mã thuế bao nhiêu?
Trân thành cảm ơn.
Nội dung tư vấn – hỗ trợ – trả lời
Đơn vị phụ trách: Phòng QLGD&TTĐT
Tệp nội dung trả lời:
Nội dung trả lời:

Vướng mắc của Ông (Bà), Bộ phận tư vấn Ban Biên tập Cổng Thông tin điện tử Hải quan có ý kiến trao đổi như sau:
Ông (Bà) cung cấp không đủ thông tin nên chúng tôi không có sở để để trả lời cụ thể. Tuy nhiên, Ông (Bà) có thể tham khảo thông tin sau:
Hàng hóa Ông (Bà) đề cập nếu không vi phạm chính sách mặt hàng thì được nhập khẩu. Khi nhập khẩu hàng hóa đó phải thực hiện thủ tục hải quan và thủ tục quản lý chuyên ngành. Cụ thể:
1/ Về chính sách mặt hàng:
– Ông (Bà) không cung cấp tên khoa học của loài gỗ dự kiến nhập khẩu. Do vậy, đề nghị Ông (Bà) căn cứ Thông tư số 40/2013/TT-BNNPTNT ngày 05/9/2013 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Ban hành danh mục các loài động vật, thực vật hoang dã quy định trong các Phụ lục của công ước về buôn bán quốc tế các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp để đối chiếu xem mặt hàng gỗ mà mình dự kiến nhập khẩu có thuộc các Phụ lục I, II, III của CITES hay không.
– Trường hợp mặt hàng gỗ Ông (Bà) dự kiến nhập khẩu thuộc Phụ lục I CITES thì mặt hàng gỗ đó không được phép nhập khẩu, tạm nhập tái xuất hay quá cảnh qua Việt Nam.
– Trường hợp mặt hàng gỗ của Ông (Bà) dự kiến nhập khẩu thuộc các Phụ lục II, III của CITES thì cần phải có giấy phép CITES do cơ quan quản lý CITES- Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn cấp.
Hàng hóa được nhập khẩu ngoài phải có giấy phép CITES nêu trên thì phải thực hiện thủ tục hải quan và thủ tục quản lý chuyên ngành sau:
2/ Thủ tục hải quan:
– Hồ sơ hải quan thực hiện theo quy định tại Khoản 2 Điều 16 Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính “Quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu”.
3/ Thủ tục theo quy định quản lý chuyên ngành – Thủ tục kiểm dịch thực vật:
– Theo quy định tại Điểm d, Khoản 2, Điều 1, Thông tư số 30/2014/TT-BNNPTNT ngày 05 tháng 9 năm 2014 của Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn Ban hành Danh mục vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật; Danh mục vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật phải phân tích nguy cơ dịch hại trước khi nhập khẩu vào Việt Nam thì hàng hóa Ông (Bà) dự kiến nhập khẩu nằm trong Danh mục vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật.
– Trình tự, thủ tục kiểm dịch thực vật nhập khẩu, xuất khẩu, quá cảnh và sau nhập khẩu vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật, thực hiện theo quy định tại Thông tư số 33/2014/TT-BNNPTNT ngày 30 tháng 10 năm 2014 của Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn.
NGoài ra, Muốn biết thuế suất một loại hàng hóa cần  xác định chi tiết mã HS của hàng hóa đó. Muốn xác định HS một mặt hàng phải căn cứ vào tính chất và thành phần cấu tạo, quy cách của hàng hóa thực tế nhập khẩu. Bạn đọc chỉ nêu tên mặt hàng: que gỗ làm bông ngoáy tai ban tư vấn không có cơ sở để trả lời Ông (bà), Tuy nhiên, Ông (bà) có thể tham khảo như sau:
+ Căn cứ tài liệu kỹ thuật, thành phần, cấu tạo, tính chất lý, hóa, công dụng… của hàng hóa;
+ Thông tư số 14/2015/TT-BTC ngày 30 tháng 01 năm 2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phân loại hàng hóa, phân tích để phân loại hàng hóa; phân tích để kiểm tra chất lượng, kiểm tra an toàn thực phẩm đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu;
+ Danh mục hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 103/2015/TT-BTC ngày 01 tháng 7 năm 2015 của Bộ Tài chính;
+ Sáu quy tắc tổng quát giải thích việc phân loại hàng hóa theo Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam dựa trên Hệ thống hài hoà mô tả và mã hoá hàng hoá (HS) của Tổ chức Hải quan thế giới tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 103/2015/TT-BTC ngày 01 tháng 7 năm 2015 của Bộ Tài chính.
+ Thông tư số 103/2015/TT-BTC ngày 01/7/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính;
Đề nghị bạn đọc căn cứ vào thực tế tính chất, thành phần cấu tạo,… của hàng hóa mà mình nhập khẩu và áp dụng sáu (6) quy tắc tổng quát giải thích việc phân loại hàng hóa theo Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 103/2015/TT-BTC ngày 01/7/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính để xác định mã HS chi tiết phù hợp với thực tế.
Để xác định chính xác mã số hàng hóa xuất nhập khẩu, trước khi làm thủ tục hải quan, bạn có thể đề nghị xác định trước mã số hàng hóa theo quy định tại Điều 7 Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 của Bộ Tài chính “Quy định thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu”.
+ Đối với mặt hàng Tăm bông ngoáy tai như công ty mô tả có thể tham khảo phân loại mã HS nhóm 9619

NGUỒN: TỔNG CỤC HẢI QUAN

0913575247 Mr Đức ducnvtk4@gmail.com