MÃ HS CODE QUẠT THÔNG GIÓ; LỌC QUẠT THÔNG GIÓ TỦ ĐIỀU KHIỂN ĐIỆN

Thông tin đơn vị gửi yêu cầu
Tên: Công ty cổ phần TM Liên Việt
Câu hỏi yêu cầu tư vấn – hỗ trợ
Lĩnh vực: Chính sách xuất nhập khẩu
Tiêu đề: MÃ HS CODE QUẠT THÔNG GIÓ +LỌC QUẠT THÔNG GIÓ TỦ ĐIỀU KHIỂN ĐIỆN
Câu hỏi: Kính chào các anh chị Hải Quan ạ!

Công ty chúng tôi có nhu cầu nhập khẩu mặt hàng quạt thông gió dạng hộp+ bộ lọc của quạt thông gió dùng cho tủ điều khiển điện công nghiệp. Loại quạt này gắn trong tủ điện và lấy điện từ tủ điện để hoạt động, có công suất từ 20-50W, điện áp: 230V/50-60Hz

Xin hỏi, chúng tôi có thể áp mã HS code nào cho 2 dòng sản phẩm trên? Có phải làm thủ tục kiểm tra chất lượng của quạt thông gió không?

Rất mong nhận được hỗ trợ tư vấn từ Quý Hải Quan!

Nội dung tư vấn – hỗ trợ – trả lời
Đơn vị phụ trách: Phòng QLGD&TTĐT
Nội dung trả lời:

Trả lời câu hỏi bạn đọc, Bộ phận tư vấn của Ban biên tập có ý kiến trao đổi như sau:

1/ Về mã HS:

Căn cứ để áp mã số thuế là căn cứ vào hàng hóa thực tế nhập khẩu của công ty tại thời điểm nhập khẩu, trên cơ sở doanh nghiệp cung cấp catalogue, tài liệu kỹ thuật (nếu có) hoặc/và đi giám định tại Cục Kiểm định Hải quan. Kết quả kiểm tra thực tế của hải quan nơi công ty làm thủ tục và kết quả của Cục Kiểm định Hải quan xác định là cơ sở pháp lý và chính xác để áp mã đối với hàng hóa nhập khẩu đó. Bạn đọc căn cứ vào:

– Thông tư số 14/2015/TT-BTC ngày 30/01/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính “Hướng dẫn về phân loại hàng hóa, phân tích để phân loại hàng hóa; phân tích để kiểm tra chất lượng; kiểm tra an toàn thực phẩm đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu”;

– Chú giải của Hệ thống hài hoà mô tả và mã hoá hàng hóa của Hội đồng hợp tác Hải quan Thế giới.

– Căn cứ Biểu thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu ưu đãi ban hành kèm theo Nghị định 122/2016/NĐ-CP ngày 01/09/2016

– Áp dụng 06 (Sáu) quy tắc tổng quát giải thích việc phân loại hàng hóa theo Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam dựa trên Hệ thống hài hoà mô tả và mã hoá hàng hoá (HS) của Tổ chức Hải quan thế giới tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 65/2017/TT-BTC ngày 27 tháng 6 năm 2017 của Bộ Tài chính.

Do bạn đọc không cung cấp đầy đủ thông tin về mặt hàng nên chúng tôi không đủ cơ sở để trả lời cụ thể. Với mặt hàng bạn hỏi, bạn đọc có thể tham khảo mặt hàng trong nhóm 8414 “Bơm không khí hoặc bơm chân không, máy nén không khí hay chất khí khác và quạt; nắp chụp hút tuần hoàn gió hoặc thông gió có kèm theo quạt, có hoặc không lắp bộ phận lọc”

Trường hợp vẫn không thể xác định được mã HS thì bạn đọc có thể gửi hồ sơ tới Tổng cục Hải quan để xin xác định trước mã số hàng hóa. Thủ tục xin xác định trước mã HS của hàng hóa thực hiện theo quy định tại Khoản 1 Điều 7 Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 của Bộ Tài chính “Quy định thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu”. Cụ thể như sau:

“Điều 7. Hồ sơ xác định trước mã số, xuất xứ, trị giá hải quan

1. Hồ sơ xác định trước mã số:

a) Đơn đề nghị xác định trước theo mẫu số 01/XĐTMS/TXNK Phụ lục VI ban hành kèm Thông tư này: 01 bản chính;

b) Mẫu hàng hóa dự kiến xuất khẩu, nhập khẩu.

Trường hợp không có mẫu hàng, tổ chức, cá nhân phải cung cấp tài liệu kỹ thuật (như bản phân tích thành phần, catalogue, hình ảnh hàng hóa), mô tả chi tiết thành phần, tính chất, cấu tạo, công dụng, phương thức vận hành của hàng hóa: 01 bản chính.

2. Hồ sơ xác định trước xuất xứ:

a) Đơn đề nghị xác định trước xuất xứ hàng hoá nhập khẩu theo mẫu số 01/XĐTXX/GSQL ban hành kèm Phụ lục V Thông tư này: 01 bản chính;

b) Bản kê các nguyên vật liệu dùng để sản xuất ra hàng hoá gồm các thông tin như: tên hàng, mã số hàng hóa, xuất xứ nguyên vật liệu cấu thành sản phẩm, giá CIF hoặc giá tương đương của nguyên vật liệu do nhà sản xuất hoặc nhà xuất khẩu cung cấp: 01 bản chính;

c) Bản mô tả sơ bộ quy trình sản xuất ra hàng hoá hoặc Giấy chứng nhận phân tích thành phần do nhà sản xuất cấp: 01 bản chụp;

d) Catalogue hoặc hình ảnh hàng hóa: 01 bản chụp.

3. Hồ sơ xác định trước phương pháp xác định trị giá hải quan:

a) Đơn đề nghị (theo mẫu số 02/XĐTTG/TXNK Phụ lục VI Thông tư này): 01 bản chính; 

b) Hợp đồng mua bán hàng hóa do tổ chức, cá nhân trực tiếp thực hiện giao dịch (nếu có): 01 bản chụp;

c) Tài liệu kỹ thuật, hình ảnh hoặc catalogue hàng hóa: 01 bản chụp;

d) Các chứng từ, tài liệu có liên quan đến giao dịch dự kiến đề nghị xác định trước (nếu có): 01 bản chụp;

đ) Các chứng từ có liên quan trong trường hợp phải quy đổi từ trị giá hóa đơn về giá bán thực tế tại cửa khẩu xuất đối với hàng hóa xuất khẩu: 01 bản chụp.

Trường hợp chưa có giao dịch thực tế, tổ chức cá nhân chưa có các chứng từ nêu tại điểm b, d, đ khoản này thì đề nghị cơ quan hải quan hướng dẫn nguyên tắc, điều kiện áp dụng phương pháp xác định trị giá hải quan.

4. Hồ sơ xác định trước mức giá:

a) Đơn đề nghị (theo mẫu số 02/XĐTTG/TXNK Phụ lục VI Thông tư này): 01 bản chính;

b) Hợp đồng mua bán hàng hóa hoặc chứng từ có giá trị tương đương hợp đồng do tổ chức, cá nhân trực tiếp thực hiện giao dịch: 01 bản chụp;

c) Chứng từ thanh toán qua ngân hàng: 01 bản chụp;

d) Vận tải đơn hoặc các chứng từ vận tải khác có giá trị tương đương theo quy định của pháp luật (trừ hàng hóa nhập khẩu qua cửa khẩu biên giới đường bộ, hàng hóa mua bán giữa khu phi thuế quan và nội địa): 01 bản chụp;

đ) Tài liệu kỹ thuật, hình ảnh hoặc catalogue hàng hóa: 01 bản chụp;

e) Chứng từ, tài liệu có liên quan đến giao dịch đề nghị xác định mức giá (nếu có): 01 bản chụp.

Trường hợp người khai hải quan chưa có các chứng từ theo quy định tại điểm b, c, d khoản này thì đề nghị cơ quan hải quan hướng dẫn nguyên tắc, điều kiện áp dụng phương pháp xác định trị giá hải quan”.

2/Chính sách mặt hàng

Căn cứ Quyết định số  3482/QĐ-BKHCN ngày 08/12/2017 của Bộ khoa học công nghệ về công bố sản phẩm, hàng hóa nhóm 2 thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Khoa học và Công nghệ thì mặt hàng quạt điện phải kiểm tra chất lượng thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Khoa học và Công nghệ. Cụ thể:

Nhóm 5.5: Quạt điện dùng trong gia đình và các mục đích tương tự, có điện áp danh định không vượt quá 250 V đối với quạt điện một pha và 480 V đối với quạt điện khác, có động cơ điện gắn liền với công suất không quá 125W. Bao gồm:

– Quạt bàn và quạt dạng hộp: Mã HS 8414.51.10

a) Quạt bàn (kể cả quạt phun sương);

b) Quạt có lắp ắc quy, quạt tích điện sử dụng năng lượng điện và năng lượng mặt trời;

c) Quạt điện làm mát không khí bằng bay hơi nước (Thiết bị làm mát không khí bằng bay hơi nước)

– Quạt có lưới bảo vệ: Mã HS 8414.51.91

d) Quạt treo tường (kể cả quạt phun sương);

e) Quạt đứng (kể cả quạt phun sương);

g) Quạt thông gió dùng điện một pha;

h) Quạt có ống dẫn dùng điện một pha;

i) Quạt điện làm mát bình thường được bố trí thêm sợi dây đốt để sưởi ấm khi có nhu cầu;

k) Quạt sàn

– Quạt loại khác (không có lưới bảo vệ): Mã HS 8414.51.99

l) Quạt trần;

m) Quạt đứng (kể cả quạt phun sương);

n) Quạt treo tường (kể cả quạt phun sương);

o) Quạt thông gió dùng điện một pha;

p) Quạt có ống dẫn dùng điện một pha;

q) Quạt sàn;

s) Quạt tháp (dạng hình tháp);

t) Quạt không cánh (bên ngoài)

NGUỒN: TỔNG CỤC HẢI QUAN

0913575247 Mr Đức ducnvtk4@gmail.com