DOANH NGHIỆP FDI THUÊ DOANH NGHIỆP CHẾ XUẤT GIA CÔNG LẠI

Câu hỏi:

Doanh nghiệp FDI chuyên gia công hàng. Hiện tại chúng tôi có thuê 1 doanh nghiệp thuộc chế xuất gia công lại hàng và hàng này sẽ xuất đi nước ngoài, không tiêu thụ trong nước, toàn bộ nguyên liệu sẽ do DN chúng tôi cung cấp (NL bao gồm mua trong nước và NK từ nước ngoài: – Xuất khẩu NL: E82 – Nhập thành phẩm: E41.- Khi nhập thành phẩm thì có được miễn thuế nhập khẩu ( nhập mã XNG84) và đóng thuế VAT trên phần trị giá GC có đúng không? – Phần nguyên liệu sau khi kết thúc hợp đồng GC thì chúng tôi sẽ nhập về theo loại hình gì? và có phát sinh thuế không? – Công ty chúng tôi muốn xin C/O cho hàng thành phẩm của DNCX gia công lại đó thì có được hay không?

Ngày gửi: 01/08/2020 – Trả lời: 06/08/2020

Tên doanh nghiệp: CONG TY HSV VIET NAM

Địa chỉ: TP.HCM – Email : tranthihien-fw@sotrans.com.vn

1./ Về thủ tục hải quan:

– Căn cứ khoản 2 Điều 76 Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 được sửa đổi, bổ sung tại khoản 52 Điều 1 Thông tư số 39/2018/TT-BTC ngày 20/4/2018 quy định:

52. Điều 76 được sửa đổi, bổ sung như sau:

“Điều 76. Thủ tục hải quan đối với trường hợp DNCX thuê doanh nghiệp nội địa gia công, DNCX nhận gia công cho doanh nghiệp nội địa, DNCX thuê DNCX khác gia công, DNCX thuê nước ngoài gia công

2. Hàng hóa do DNCX nhận gia công cho doanh nghiệp nội địa:

a) Doanh nghiệp nội địa làm thủ tục hải quan theo quy định về đặt gia công hàng hóa ở nước ngoài tại mục 1 và mục 3 Chương III Thông tư này. Riêng về địa điểm làm thủ tục hải quan, doanh nghiệp nội địa được lựa chọn thực hiện tại Chi cục Hải quan quản lý DNCX. Khi khai chỉ tiêu thông tin “số quản lý nội bộ doanh nghiệp” trên tờ khai hải quan, doanh nghiệp nội địa phải khai như sau: #&GCPTQ;

b) DNCX không phải làm tục hải quan khi nhận hàng hóa từ nội địa để gia công và trả lại sản phẩm gia công vào nội địa.

Khi DNCX nhận gia công cho Công ty là DN nước ngoài nhưng Công ty phải thực hiện thủ tục hải quan theo thủ tục đặt gia công hàng hóa ở nước ngoài được quy định tại Điều 67 Thông tư số 38/2015/TT-BTC được sửa đổi, bổ sung tại khoản 44 Điều 1Thông tư số 39/2018/TT-BTC.

2./ Về thuế nhập khẩu:

– Căn cứ Điều 22 Nghị định số 134/2016/NĐ-CP ngày 01/9/2016 quy định:

Điều 22. Miễn thuế hàng hóa sản xuất, gia công, tái chế, lắp ráp tại khu phi thuế quan

1. Hàng hóa sản xuất, gia công, tái chế, lắp ráp tại khu phi thuế quan không sử dụng nguyên liệu, linh kiện nhập khẩu từ nước ngoài khi nhập khẩu vào thị trường trong nước được miễn thuế nhập khẩu theo quy định tại khoản 8 Điều 16 Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu.

2. Trường hợp sản phẩm được sản xuất, tái chế, lắp ráp tại khu phi thuế quan có sử dụng nguyên liệu, linh kiện nhập khẩu từ nước ngoài thì khi nhập khẩu vào thị trường trong nước phải nộp thuế nhập khẩu theo mức thuế suất, trị giá tính thuế của mặt hàng nhập khẩu vào nội địa Việt Nam.

3. Hồ sơ, thủ tục miễn thuế thực hiện theo quy định tại Điều 31 Nghị định này.

Căn cứ quy định nêu trên trường hợp, hàng hóa của Công ty gia công tại khu phi thuế quan, không có sử dụng nguyên liệu nhập khẩu từ nước ngoài khi gia công tại DNCX sẽ được miễn thuế theo khoản 8 Điều 16 Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu. Ngược lại, phải nộp thuế nhập khẩu theo mức thuế suất, trị giá tính thuế của mặt hàng nhập khẩu vào nội địa.

3./ Về mã loại hình:

Căn cứ bảng mã loại hình ban hành kèm theo công văn số công văn 2765/TCHQ-GSQL ngày 01/04/2015 quy định:

E41 – Nhập sản phẩm thuê gia công ở nước ngoài: Sử dụng trong trường hợp doanh nghiệp Việt Nam nhập lại sản phẩm sau khi đưa nguyên liệu, vật tư thuê nước ngoài gia công (bao gồm trường hợp doanh nghiệp nội địa nhận lại sản phẩm thuê DNCX gia công)

Đề nghị Công ty tham khảo mã loại hình nên trên hoặc căn cứ bảng mã loại hình ban hành kèm theo công văn số công văn 2765/TCHQ-GSQL ngày 01/04/2015 của Tổng cục Hải quan để xác định loại hình cho phù hợp.

4./ Về xuất xứ hàng hóa:

Các vướng mắc về điều kiện, tiêu chuẩn…liên quan đến việc cấp C/O mẫu B đề nghị công ty liên hệ cơ quan cấp C/O hoặc căn cứ quy định tại Thông tư số 05/2018/TT-BCT ngày 3/4/2018 của Bộ Công thương.

NGUỒN: HQ ĐỒNG NAI

 

 

 

0913575247 Mr Đức ducnvtk4@gmail.com