Định mức miễn thuế cho hàng quà tặng qua chuyển phát nhanh

Thông tin đơn vị gửi yêu cầu
Tên: pham anh thi
Câu hỏi yêu cầu tư vấn – hỗ trợ
Lĩnh vực: Chính sách xuất nhập khẩu
Tiêu đề: Định mức miễn thuế cho hàng quà tặng qua chuyển phát nhanh
Câu hỏi: Bạn tôi từ Tây Ban Nha có gửi hàng tặng là áo quần cotton qua chuyển phát nhanh.
Tôi đọc thấy hầu hết các tư vấn trả lời là định mức miễn thuế đối với hàng tặng là dưới 1.000.000 đồng nhưng vài thông tin mới cập nhật thì là 2.000.000 đồng theo nghị định của 2015
Vậy tóm lại tôi muốn hỏi đâu là thông tin chính xác ở thời điểm hiện tại và như trường hợp của tôi thì định mức miễn thuế là 1 tr hay 2 tr.
Chân thành cảm ơn.
Nội dung tư vấn – hỗ trợ – trả lời
Đơn vị phụ trách: Phòng QLGD&TTĐT
Nội dung trả lời:

Trả lời câu hỏi bạn đọc, Bộ phận tư vấn của Ban biên tập có ý kiến trao đổi như sau:
Đề nghị bạn đọc tham khảo điều 29 Nghị định số 134/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 09 năm 2016 quy định về miễn thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu theo điều ước quốc tế, hàng hóa có trị giá tối thiểu, hàng hóa gửi qua dịch vụ chuyển phát nhanh. Cụ thể như sau:
“Điều 29. Miễn thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu theo điều ước quốc tế, hàng hóa có trị giá tối thiểu, hàng hóa gửi qua dịch vụ chuyển phát nhanh
1. Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu được miễn thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu theo điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.
Cơ sở để xác định hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu được miễn thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu là số lượng, chủng loại, trị giá hàng hóa được quy định cụ thể tại điều ước quốc tế.
Trường hợp điều ước quốc tế không quy định cụ thể chủng loại, định lượng miễn thuế thì Bộ Tài chính thống nhất với Bộ Ngoại giao báo cáo Thủ tướng Chính phủ quyết định chủng loại và định lượng hàng hóa miễn thuế.
2. Hàng hóa nhập khẩu gửi qua dịch vụ chuyển phát nhanh có trị giá hải quan từ 1.000.000 đồng Việt Nam trở xuống hoặc có số tiền thuế phải nộp dưới 100.000 đồng Việt Nam được miễn thuế.
Trường hợp hàng hóa có trị giá hải quan vượt quá 1.000.000 đồng Việt Nam hoặc có tổng số tiền thuế phải nộp trên 100.000 đồng Việt Nam thì phải nộp thuế đối với toàn bộ lô hàng.
3. Hàng hóa có tổng trị giá hải quan dưới 500.000 đồng Việt Nam hoặc có tổng số tiền thuế xuất khẩu, nhập khẩu phải nộp dưới mức 50.000 đồng Việt Nam cho một lần xuất khẩu, nhập khẩu được miễn thuế xuất khẩu, nhập khẩu.
Quy định tại khoản này không áp dụng đối với hàng hóa là quà biếu, quà tặng, hàng hóa mua bán trao đổi của cư dân biên giới và hàng hóa gửi qua dịch vụ chuyển phát nhanh.
4. Hồ sơ miễn thuế:
Hồ sơ hải quan thực hiện theo quy định của pháp luật về hải quan;
Đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu theo điều ước quốc tế, người nộp thuế nộp thêm:
a) Điều ước quốc tế: 01 bản chụp xuất trình bản chính để đối chiếu, khi nộp hồ sơ miễn thuế lần đầu;
b) Hợp đồng ủy thác, hợp đồng cung cấp hàng hóa theo văn bản trúng thầu hoặc văn bản chỉ định thầu ghi rõ giá cung cấp hàng hóa không bao gồm thuế nhập khẩu đối với trường hợp nhập khẩu ủy thác, đấu thầu: 01 bản chụp có đóng dấu sao y bản chính của cơ quan.
5. Thủ tục miễn thuế thực hiện theo quy định tại Điều 31 Nghị định này.”

NGUỒN: TỔNG CỤC HẢI QUAN

0913575247 Mr Đức ducnvtk4@gmail.com