BAN HÀNH QUY TRÌNH THỦ TỤC HẢI QUAN ĐỐI VỚI HÀNG HÓA XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU
BỘ TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC HẢI QUAN
——–
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————
Số: 1966/QĐ-TCHQ
Hà Nội, ngày 10 tháng 07 năm 2015
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY TRÌNH THỦ TỤC HẢI QUAN ĐỐI VỚI HÀNG HÓA XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU
TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC HẢI QUAN
Căn cứ Luật Hải quan số 54/2014/QH13 ngày 23/6/2014;
Căn cứ Luật Quản lý thuế số 78/2006/QH10 ngày 29/11/2006; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế số 21/2012/QH13 ngày 20/11/2012; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế số 71/2014/QH13 ngày 26/11/2014;
Căn cứ Nghị định số 08/2015/NĐ-CP ngày 21/01/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát, kiểm soát hải quan;
Căn cứ Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22/7/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật quản lý thuế và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế;
Căn cứ Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 của Bộ Tài chính quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu;
Căn cứ Quyết định số 02/2010/QĐ-TTg ngày 15/01/2010 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục Hải quan trực thuộc Bộ Tài chính;
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Giám sát quản lý, Cục trưởng Cục Thuế xuất nhập khẩu,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy trình thủ tục hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu gồm:
- Quy trình kiểm tra hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu trong quá trình xếp, dỡ tại cửa khẩu.
- Quy trình thủ tục hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.
- Quy trình quản lý đối với hàng hóa gia công, sản xuất xuất khẩu, doanh nghiệp chế xuất.
- Các quy trình thủ tục hải quan điện tử đối với hàng hóa tạm nhập tái xuất, tạm xuất tái nhập.
- Giám sát hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu đưa vào, đưa ra, lưu giữ trong địa bàn hoạt động hải quan; phương tiện vận tải neo đậu, dừng đỗ trong địa bàn hoạt động hải quan.
- Quy trình thủ tục hải quan đối với hàng hóa vận chuyển chịu sự giám sát hải quan.
- Quy trình thủ tục hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu đưa vào, ra kho ngoại quan, kho CFS.
- Quy trình thủ tục hải quan đối với trường hợp khai hải quan trên tờ khai hải quan giấy.
- Quy trình kiểm tra, xác định tên hàng, mã số hàng hóa, mức thuế; kiểm tra, xác định trị giá hải quan; kiểm tra thuế, ấn định thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu;
- Quy trình miễn thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu.
- Phụ lục 1: Quy định một số mẫu dấu, bảng biểu thực hiện thủ tục hải quan điện tử.
- Phụ lục 2: Quy định một số mẫu dấu, bảng biểu khi thực hiện khai hải quan trên tờ khai hải quan giấy.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 8 năm 2015, thay thế các quyết định sau:
- Quyết định số 988/QĐ-TCHQ ngày 28/3/2014 của Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan về việc ban hành quy trình thủ tục hải quan điện tử đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu thương mại.
- Quyết định số 3046/QĐ-TCHQ ngày 27/12/2012 của Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan về việc ban hành quy trình thủ tục hải quan điện tử đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu thương mại.
- Quyết định số 1171/QĐ-TCHQ ngày 15/6/2009 của Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan về việc ban hành quy trình thủ tục hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu thương mại.
- Quyết định số 2575/QĐ-TCHQ ngày 29/8/2014 của Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan về việc ban hành quy trình giám sát hải quan tại khu vực cửa khẩu cảng biển.
- Quyết định số 2441/QĐ-TCHQ ngày 15/8/2014 của Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan về việc ban hành quy trình giám sát hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu thương mại tại khu vực ga hàng hóa quốc tế thuộc cửa khẩu cảng hàng không, sân bay quốc tế áp dụng Hệ thống thông quan tự động VNACCS/VCIS.
- Các quy định về giám sát hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu đưa vào, đưa ra, lưu giữ trong địa bàn hoạt động hải quan; phương tiện vận tải neo đậu, dừng đỗ trong địa bàn hoạt động hải quan ban hành kèm các Quyết định:
- a) Quyết định số 149/QĐ-TCHQ ngày 28/01/2011 của Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan về việc ban hành quy trình thủ tục hải quan đối với tàu liên vận quốc tế nhập cảnh, xuất cảnh bằng đường sắt; đối với hành lý của người xuất cảnh, nhập cảnh; giám sát hải quan tại ga liên vận biên giới và ga liên vận nội địa;
- b) Quyết định số 2344/QĐ-TCHQ ngày 07/8/2014 của Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan về việc ban hành quy trình giám sát hải quan tại khu vực cửa khẩu biên giới đường bộ và biên giới đường sông.
- Quyết định số 103/2011/QĐ-TCHQ ngày 24/01/2011 của Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan về việc ban hành quy trình kiểm tra, tham vấn và xác định trị giá tính thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu trong quá trình làm thủ tục hải quan.
- Quyết định số 1323/QĐ-TCHQ ngày 22/02/2010 của Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan về việc ban hành quy trình kiểm tra việc phân loại hàng hóa, áp dụng mức thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu trong khi làm thủ tục hải quan.
- Mục II Quyết định số 2424/QĐ-TCHQ ngày 27/11/2008 của Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan về việc ban hành quy trình miễn thuế, xét miễn thuế, xét giảm thuế, hoàn thuế, không thu thuế xuất khẩu, nhập khẩu áp dụng tại Chi cục Hải quan, Cục Hải quan các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
- Quyết định số 2422/QĐ-TCHQ ngày 27/11/2008 của Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan về việc ban hành quy trình kiểm tra thuế, ấn định thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu trong khi làm thủ tục hải quan.
Điều 3. Cục trưởng Cục Hải quan các tỉnh, thành phố, thủ trưởng các đơn vị thuộc cơ quan Tổng cục Hải quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc phát sinh thì kịp thời báo cáo đề xuất để Tổng cục xem xét, điều chỉnh cho phù hợp.
Trong quá trình thực hiện, nếu các văn bản liên quan đề cập tại Quy trình ban hành kèm theo Quyết định này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì thực hiện theo văn bản mới được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế./.
Nơi nhận:
– Như Điều 3;
– Bộ Tài chính:
+ Lãnh đạo Bộ (để b/c);
+ Vụ CST, Vụ PC (để phối hợp);
– Lãnh đạo TCHQ (để chỉ đạo);
– Lưu: VT, GSQL.GQ1 (3b).
KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG
PHÓ TỔNG CỤC TRƯỞNG
Vũ Ngọc Anh
NỘI DUNG CHI TIẾT VĂN BẢN
BỘ TÀI CHÍNH TỔNG CỤC HẢI QUAN ——– |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ————— |
Số: 1966/QĐ-TCHQ |
Hà Nội, ngày 10 tháng 07 năm 2015 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY TRÌNH THỦ TỤC HẢI QUAN ĐỐI VỚI HÀNG HÓA XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU
TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC HẢI QUAN
Căn cứ Luật Hải quan số 54/2014/QH13 ngày 23/6/2014;
Căn cứ Luật Quản lý thuế số 78/2006/QH10 ngày 29/11/2006; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế số 21/2012/QH13 ngày 20/11/2012; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế số 71/2014/QH13 ngày 26/11/2014;
Căn cứ Nghị định số 08/2015/NĐ-CP ngày 21/01/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát, kiểm soát hải quan;
Căn cứ Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22/7/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật quản lý thuế và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế;
Căn cứ Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 của Bộ Tài chính quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu;
Căn cứ Quyết định số 02/2010/QĐ-TTg ngày 15/01/2010 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục Hải quan trực thuộc Bộ Tài chính;
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Giám sát quản lý, Cục trưởng Cục Thuế xuất nhập khẩu,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy trình thủ tục hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu gồm:
- Quy trình kiểm tra hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu trong quá trình xếp, dỡ tại cửa khẩu.
- Quy trình thủ tục hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.
- Quy trình quản lý đối với hàng hóa gia công, sản xuất xuất khẩu, doanh nghiệp chế xuất.
- Các quy trình thủ tục hải quan điện tử đối với hàng hóa tạm nhập tái xuất, tạm xuất tái nhập.
- Giám sát hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu đưa vào, đưa ra, lưu giữ trong địa bàn hoạt động hải quan; phương tiện vận tải neo đậu, dừng đỗ trong địa bàn hoạt động hải quan.
- Quy trình thủ tục hải quan đối với hàng hóa vận chuyển chịu sự giám sát hải quan.
- Quy trình thủ tục hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu đưa vào, ra kho ngoại quan, kho CFS.
- Quy trình thủ tục hải quan đối với trường hợp khai hải quan trên tờ khai hải quan giấy.
- Quy trình kiểm tra, xác định tên hàng, mã số hàng hóa, mức thuế; kiểm tra, xác định trị giá hải quan; kiểm tra thuế, ấn định thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu;
- Quy trình miễn thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu.
- Phụ lục 1: Quy định một số mẫu dấu, bảng biểu thực hiện thủ tục hải quan điện tử.
- Phụ lục 2: Quy định một số mẫu dấu, bảng biểu khi thực hiện khai hải quan trên tờ khai hải quan giấy.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 8 năm 2015, thay thế các quyết định sau:
- Quyết định số 988/QĐ-TCHQ ngày 28/3/2014 của Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan về việc ban hành quy trình thủ tục hải quan điện tử đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu thương mại.
- Quyết định số 3046/QĐ-TCHQ ngày 27/12/2012 của Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan về việc ban hành quy trình thủ tục hải quan điện tử đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu thương mại.
- Quyết định số 1171/QĐ-TCHQ ngày 15/6/2009 của Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan về việc ban hành quy trình thủ tục hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu thương mại.
- Quyết định số 2575/QĐ-TCHQ ngày 29/8/2014 của Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan về việc ban hành quy trình giám sát hải quan tại khu vực cửa khẩu cảng biển.
- Quyết định số 2441/QĐ-TCHQ ngày 15/8/2014 của Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan về việc ban hành quy trình giám sát hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu thương mại tại khu vực ga hàng hóa quốc tế thuộc cửa khẩu cảng hàng không, sân bay quốc tế áp dụng Hệ thống thông quan tự động VNACCS/VCIS.
- Các quy định về giám sát hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu đưa vào, đưa ra, lưu giữ trong địa bàn hoạt động hải quan; phương tiện vận tải neo đậu, dừng đỗ trong địa bàn hoạt động hải quan ban hành kèm các Quyết định:
- a) Quyết định số 149/QĐ-TCHQ ngày 28/01/2011 của Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan về việc ban hành quy trình thủ tục hải quan đối với tàu liên vận quốc tế nhập cảnh, xuất cảnh bằng đường sắt; đối với hành lý của người xuất cảnh, nhập cảnh; giám sát hải quan tại ga liên vận biên giới và ga liên vận nội địa;
- b) Quyết định số 2344/QĐ-TCHQ ngày 07/8/2014 của Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan về việc ban hành quy trình giám sát hải quan tại khu vực cửa khẩu biên giới đường bộ và biên giới đường sông.
- Quyết định số 103/2011/QĐ-TCHQ ngày 24/01/2011 của Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan về việc ban hành quy trình kiểm tra, tham vấn và xác định trị giá tính thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu trong quá trình làm thủ tục hải quan.
- Quyết định số 1323/QĐ-TCHQ ngày 22/02/2010 của Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan về việc ban hành quy trình kiểm tra việc phân loại hàng hóa, áp dụng mức thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu trong khi làm thủ tục hải quan.
- Mục II Quyết định số 2424/QĐ-TCHQ ngày 27/11/2008 của Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan về việc ban hành quy trình miễn thuế, xét miễn thuế, xét giảm thuế, hoàn thuế, không thu thuế xuất khẩu, nhập khẩu áp dụng tại Chi cục Hải quan, Cục Hải quan các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
- Quyết định số 2422/QĐ-TCHQ ngày 27/11/2008 của Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan về việc ban hành quy trình kiểm tra thuế, ấn định thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu trong khi làm thủ tục hải quan.
Điều 3. Cục trưởng Cục Hải quan các tỉnh, thành phố, thủ trưởng các đơn vị thuộc cơ quan Tổng cục Hải quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc phát sinh thì kịp thời báo cáo đề xuất để Tổng cục xem xét, điều chỉnh cho phù hợp.
Trong quá trình thực hiện, nếu các văn bản liên quan đề cập tại Quy trình ban hành kèm theo Quyết định này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì thực hiện theo văn bản mới được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế./.
Nơi nhận: |
KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG Vũ Ngọc Anh |