Áp dụng mã HS chương 98
Câu hỏi:
Chúng tôi là công ty thương mại, nhập khẩu lô hàng là linh kiện cho xe sơ mi rơ-mooc: 1. Heavy Duty Sand Shoe – Low profile: Đế chân chống, dùng cho xe sơ mi rơ-mooc, chất liệu bằng thép, kiểu thấp, hàng mới 100%, xuất xứ: Mỹ. 2. 3/8 Dia x 2.1/2 Lg. roll pin: Chốt chân chống, dùng cho xe sơ mi rơ-mooc, chất liệu bằng thép, đường kính 3/8×2.1, hàng mới 100%, xuất xứ: Mỹ. 1. Trong trường hợp này, khi làm thủ tục hải quan nhập khẩu, chúng tôi có cần xác định mã HS theo chương 98 (Bộ linh kiện rời đồng bộ và không đồng bộ của ô tô đầu kéo và của rơ-moóc, sơ mi rơ-moóc để sản xuất, lắp ráp ô tô đầu kéo và rơ-moóc, sơ mi rơ-moóc)? 2. Chúng tôi xác định mã HS theo chương 72 (Sắt và thép) thì có phù hợp với quy định hay không?
Ngày gửi: 29/05/2018 – Trả lời: 06/06/2018
Tên doanh nghiệp: Công ty Cổ phần thiết bị Công nghiệp Mai Dương
Địa chỉ: No.18/24D, Tuong Mai ward, Hoang Mai Dist., Ha Noi, Viet Nam – Email : maiduongcompany@gmail.com
– Căn cứ điểm khoản 3 mục II, phụ lục II Nghị định 125/2017/NĐ-CP ngày 16/11/2017 của Chính phủ ửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 122/2016/NĐ-CP ngày 01/09/2016 của Chính phủ quy định:
“…3. Cách thức phân loại, điều kiện, thủ tục để được áp dụng mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi riêng ghi tại Chương 98, báo cáo kiểm tra quyết toán việc sử dụng hàng hóa được áp dụng mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi riêng.
3.1. Cách thức phân loại:
Các mặt hàng, nhóm mặt hàng có tên tại khoản 1 mục I Chương 98 khi làm thủ tục hải quan, người khai hải quan phải kê khai theo mã hàng 08 chữ số ghi tại 97 Chương thuộc Mục I Phụ lục II và ghi chú mã hàng 08 chữ số ghi tại Mục II Chương 98 vào bên cạnh.
3.2. Điều kiện, thủ tục để áp dụng mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi riêng quy định tại Chương 98:
a) ……
– Việc áp dụng mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi riêng ghi tại mục II Chương 98 cho các nhóm hàng từ nhóm 98.17 đến nhóm 98.23 và nhóm 98.34, 98.40, 98.42, 98.44, 98.49 phải đáp ứng các điều kiện, thủ tục và thực hiện báo cáo, kiểm tra việc sử dụng hàng hóa nhập khẩu theo quy định tại điểm b khoản 3.2 mục I Chương 98 (trừ nhóm 98.20, nhóm 98.21 và 98.23 không phải thực hiện báo cáo). Trường hợp không đáp ứng các điều kiện quy định tại điểm b khoản 3.2 mục I Chương 98 thì phải áp dụng theo mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi ghi tại 97 chương thuộc mục I phụ lục II.
….
b.11) Hàng hóa nhập khẩu là Bộ linh kiện rời đồng bộ và không đồng bộ của ô tô đầu kéo và của rơ-moóc, sơ mi rơ-moóc để sản xuất, lắp ráp ô tô đầu kéo và rơ-moóc, sơ mi rơ-moóc thuộc nhóm 98.44:
b.11.1) Điều kiện áp dụng:
– Hàng hóa là linh kiện nhập khẩu theo hình thức bộ linh kiện rời đồng bộ và không đồng bộ của ô tô đầu kéo và của rơ-moóc, sơ mi rơ-moóc để sản xuất, lắp ráp ô tô đầu kéo và rơ-moóc, sơ mi rơ-moóc thuộc nhóm 98.44.
– Linh kiện phải do các doanh nghiệp đảm bảo Tiêu chuẩn doanh nghiệp sản xuất, lắp ráp ô tô theo quy định trực tiếp nhập khẩu để sản xuất, ủy quyền nhập khẩu, ủy thác nhập khẩu hoặc nhập khẩu kinh doanh. Trường hợp ủy thác nhập khẩu thì phải có hợp đồng ủy thác, trường hợp nhập khẩu kinh doanh thì phải có hợp đồng mua bán với doanh nghiệp có đủ điều kiện lắp ráp xe ô tô theo quy định khi làm thủ tục hải quan nhập khẩu.
b.11.2) Thủ tục nhập khẩu:
– Người khai hải quan phải thực hiện Thông báo Danh mục hàng hóa dự kiến nhập khẩu áp dụng mức thuế suất ưu đãi riêng tại nhóm 98.44 theo theo quy định tại Nghị định số 134/2016/NĐ-CP trong nội dung Thông báo thay cụm từ “miễn thuế” bằng cụm từ “áp dụng mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi riêng tại nhóm 98.44”.
– Đối tượng được hưởng ưu đãi thuế theo mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi riêng quy định tại nhóm 98.44 phải thực hiện việc báo cáo tình hình nhập khẩu và sử dụng hàng hóa trong năm tài chính cho cơ quan hải quan nơi tiếp nhận thông báo Danh mục hàng hóa dự kiến nhập khẩu áp dụng mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi riêng tại nhóm 98.44.
– Thời hạn báo cáo, kiểm tra tình hình nhập khẩu và sử dụng hàng hóa thực hiện theo quy định pháp luật quản lý thuế và hải quan đối với trường hợp được miễn thuế, trong đó nội dung báo cáo thay cụm từ “miễn thuế” bằng cụm từ “áp dụng mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi riêng tại nhóm 98.44”.
– Trường hợp sử dụng sai mục đích thì các mặt hàng thuộc nhóm 98.44 phải tính thuế nhập khẩu theo mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi quy định cho các mã hàng tương ứng tại 97 Chương tại thời điểm đăng ký Tờ khai hàng hóa nhập khẩu với cơ quan Hải quan.”
Căn cứ quy định trên, Công ty nhập khẩu trường hợp linh kiện cho xe sơ mi rơ-mooc:
– Trường hợp đáp ứng đủ điều kiện theo quy định tại điểm b.11 dẫn trên thì được áp dụng mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi riêng quy định tại Chương 98. Khi khi làm thủ tục hải quan, Công ty kê khai theo mã hàng 08 chữ số ghi tại 97 Chương thuộc Mục I Phụ lục II và ghi chú mã hàng 08 chữ số ghi tại Mục II Chương 98 vào bên cạnh.
– Trường hợp không đáp quy định tại điểm b.11 dẫn trên thì áp dụng theo mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi ghi tại 97 chương thuộc mục I phụ lục II Nghị định 125/2017/ NĐ-CP ngày 16/11/2017 của Chính phủ. Đối với mặt hàng nhập khẩu là linh kiện cho xe sơ mi rơ-mooc, Công ty tham khảo và xác định mã HS thuộc phân nhóm 8716 “Rơ-moóc và sơ mi rơ-moóc; xe khác, không có cơ cấu đẩy cơ khí; các bộ phận của chúng”.
Lưu ý:
– Căn cứ để áp mã số thuế là căn cứ vào hàng hóa thực tế nhập khẩu trên cơ sở doanh nghiệp cung cấp catalogue, tài liệu kỹ thuật (nếu có) hoặc/và đi giám định tại Cục Kiểm định Hải quan. Kết quả kiểm tra thực tế của hải quan nơi công ty làm thủ tục và kết quả của Cục Kiểm định Hải quan xác định là cơ sở pháp lý và chính xác để áp mã đối với hàng hóa xuất khẩu đó.
– Để xác định chính xác mã số HS, trước khi làm thủ tục hải quan, công ty có thể đề nghị xác định trước theo quy định tại Điều 7 Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 của Bộ Tài chính.
NGUỒN: HẢI QUAN ĐỒNG NAI
Câu hỏi:
Chúng tôi là công ty thương mại, nhập khẩu lô hàng là linh kiện cho xe sơ mi rơ-mooc: 1. Heavy Duty Sand Shoe – Low profile: Đế chân chống, dùng cho xe sơ mi rơ-mooc, chất liệu bằng thép, kiểu thấp, hàng mới 100%, xuất xứ: Mỹ. 2. 3/8 Dia x 2.1/2 Lg. roll pin: Chốt chân chống, dùng cho xe sơ mi rơ-mooc, chất liệu bằng thép, đường kính 3/8×2.1, hàng mới 100%, xuất xứ: Mỹ. 1. Trong trường hợp này, khi làm thủ tục hải quan nhập khẩu, chúng tôi có cần xác định mã HS theo chương 98 (Bộ linh kiện rời đồng bộ và không đồng bộ của ô tô đầu kéo và của rơ-moóc, sơ mi rơ-moóc để sản xuất, lắp ráp ô tô đầu kéo và rơ-moóc, sơ mi rơ-moóc)? 2. Chúng tôi xác định mã HS theo chương 72 (Sắt và thép) thì có phù hợp với quy định hay không?
Ngày gửi: 29/05/2018 – Trả lời: 06/06/2018
Tên doanh nghiệp: Công ty Cổ phần thiết bị Công nghiệp Mai Dương
Địa chỉ: No.18/24D, Tuong Mai ward, Hoang Mai Dist., Ha Noi, Viet Nam – Email : maiduongcompany@gmail.com
– Căn cứ điểm khoản 3 mục II, phụ lục II Nghị định 125/2017/NĐ-CP ngày 16/11/2017 của Chính phủ ửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 122/2016/NĐ-CP ngày 01/09/2016 của Chính phủ quy định:
“…3. Cách thức phân loại, điều kiện, thủ tục để được áp dụng mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi riêng ghi tại Chương 98, báo cáo kiểm tra quyết toán việc sử dụng hàng hóa được áp dụng mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi riêng.
3.1. Cách thức phân loại:
Các mặt hàng, nhóm mặt hàng có tên tại khoản 1 mục I Chương 98 khi làm thủ tục hải quan, người khai hải quan phải kê khai theo mã hàng 08 chữ số ghi tại 97 Chương thuộc Mục I Phụ lục II và ghi chú mã hàng 08 chữ số ghi tại Mục II Chương 98 vào bên cạnh.
3.2. Điều kiện, thủ tục để áp dụng mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi riêng quy định tại Chương 98:
a) ……
– Việc áp dụng mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi riêng ghi tại mục II Chương 98 cho các nhóm hàng từ nhóm 98.17 đến nhóm 98.23 và nhóm 98.34, 98.40, 98.42, 98.44, 98.49 phải đáp ứng các điều kiện, thủ tục và thực hiện báo cáo, kiểm tra việc sử dụng hàng hóa nhập khẩu theo quy định tại điểm b khoản 3.2 mục I Chương 98 (trừ nhóm 98.20, nhóm 98.21 và 98.23 không phải thực hiện báo cáo). Trường hợp không đáp ứng các điều kiện quy định tại điểm b khoản 3.2 mục I Chương 98 thì phải áp dụng theo mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi ghi tại 97 chương thuộc mục I phụ lục II.
….
b.11) Hàng hóa nhập khẩu là Bộ linh kiện rời đồng bộ và không đồng bộ của ô tô đầu kéo và của rơ-moóc, sơ mi rơ-moóc để sản xuất, lắp ráp ô tô đầu kéo và rơ-moóc, sơ mi rơ-moóc thuộc nhóm 98.44:
b.11.1) Điều kiện áp dụng:
– Hàng hóa là linh kiện nhập khẩu theo hình thức bộ linh kiện rời đồng bộ và không đồng bộ của ô tô đầu kéo và của rơ-moóc, sơ mi rơ-moóc để sản xuất, lắp ráp ô tô đầu kéo và rơ-moóc, sơ mi rơ-moóc thuộc nhóm 98.44.
– Linh kiện phải do các doanh nghiệp đảm bảo Tiêu chuẩn doanh nghiệp sản xuất, lắp ráp ô tô theo quy định trực tiếp nhập khẩu để sản xuất, ủy quyền nhập khẩu, ủy thác nhập khẩu hoặc nhập khẩu kinh doanh. Trường hợp ủy thác nhập khẩu thì phải có hợp đồng ủy thác, trường hợp nhập khẩu kinh doanh thì phải có hợp đồng mua bán với doanh nghiệp có đủ điều kiện lắp ráp xe ô tô theo quy định khi làm thủ tục hải quan nhập khẩu.
b.11.2) Thủ tục nhập khẩu:
– Người khai hải quan phải thực hiện Thông báo Danh mục hàng hóa dự kiến nhập khẩu áp dụng mức thuế suất ưu đãi riêng tại nhóm 98.44 theo theo quy định tại Nghị định số 134/2016/NĐ-CP trong nội dung Thông báo thay cụm từ “miễn thuế” bằng cụm từ “áp dụng mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi riêng tại nhóm 98.44”.
– Đối tượng được hưởng ưu đãi thuế theo mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi riêng quy định tại nhóm 98.44 phải thực hiện việc báo cáo tình hình nhập khẩu và sử dụng hàng hóa trong năm tài chính cho cơ quan hải quan nơi tiếp nhận thông báo Danh mục hàng hóa dự kiến nhập khẩu áp dụng mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi riêng tại nhóm 98.44.
– Thời hạn báo cáo, kiểm tra tình hình nhập khẩu và sử dụng hàng hóa thực hiện theo quy định pháp luật quản lý thuế và hải quan đối với trường hợp được miễn thuế, trong đó nội dung báo cáo thay cụm từ “miễn thuế” bằng cụm từ “áp dụng mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi riêng tại nhóm 98.44”.
– Trường hợp sử dụng sai mục đích thì các mặt hàng thuộc nhóm 98.44 phải tính thuế nhập khẩu theo mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi quy định cho các mã hàng tương ứng tại 97 Chương tại thời điểm đăng ký Tờ khai hàng hóa nhập khẩu với cơ quan Hải quan.”
Căn cứ quy định trên, Công ty nhập khẩu trường hợp linh kiện cho xe sơ mi rơ-mooc:
– Trường hợp đáp ứng đủ điều kiện theo quy định tại điểm b.11 dẫn trên thì được áp dụng mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi riêng quy định tại Chương 98. Khi khi làm thủ tục hải quan, Công ty kê khai theo mã hàng 08 chữ số ghi tại 97 Chương thuộc Mục I Phụ lục II và ghi chú mã hàng 08 chữ số ghi tại Mục II Chương 98 vào bên cạnh.
– Trường hợp không đáp quy định tại điểm b.11 dẫn trên thì áp dụng theo mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi ghi tại 97 chương thuộc mục I phụ lục II Nghị định 125/2017/ NĐ-CP ngày 16/11/2017 của Chính phủ. Đối với mặt hàng nhập khẩu là linh kiện cho xe sơ mi rơ-mooc, Công ty tham khảo và xác định mã HS thuộc phân nhóm 8716 “Rơ-moóc và sơ mi rơ-moóc; xe khác, không có cơ cấu đẩy cơ khí; các bộ phận của chúng”.
Lưu ý:
– Căn cứ để áp mã số thuế là căn cứ vào hàng hóa thực tế nhập khẩu trên cơ sở doanh nghiệp cung cấp catalogue, tài liệu kỹ thuật (nếu có) hoặc/và đi giám định tại Cục Kiểm định Hải quan. Kết quả kiểm tra thực tế của hải quan nơi công ty làm thủ tục và kết quả của Cục Kiểm định Hải quan xác định là cơ sở pháp lý và chính xác để áp mã đối với hàng hóa xuất khẩu đó.
– Để xác định chính xác mã số HS, trước khi làm thủ tục hải quan, công ty có thể đề nghị xác định trước theo quy định tại Điều 7 Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 của Bộ Tài chính.
NGUỒN: HẢI QUAN ĐỒNG NAI