DNCX thuê doanh nghiệp nội địa dịch vụ sửa chữa hàng lỗi

Câu hỏi:

Doanh nghiệp chúng tôi là DNCX, sản xuất bản mạch bo mạch điện tử. Trong quá trình sản xuất sản phẩm có 1 số lỗi của bán thành phẩm và thành phẩm mà công ty chúng tôi không có thiết bị máy móc để sửa chữa được lỗi này, (nếu đầu tư chúng tôi sẽ phải tốn kém rất nhiều kinh phí mà hoạt động này diễn ra không thướng xuyên làm hao tổn máy móc ) nên chúng tôi thuê doanh nghiệp nội địa thực hiện sửa hàng lỗi cho chúng tôi và trả phí dịch vụ thanh toán qua ngân hàng, có ký hợp đồng dịch vụ với bên họ – Trong thông tư số 39/2018/TT-BTC ngày 20/4/2018 của Bộ Tài chính hướng dẫn thì DNCX được lựa chọn thực hiện hoặc không thực hiện thủ tục hải quan với hàng hóa đưa vào, đưa ra DNCX để bảo hành, sửa chữa hoặc thực hiện một số công đoạn trong hoạt động sản xuất như: kiểm tra, phân loại, đóng gói, đóng gói lại… Vậy trường hợp công ty chúng tôi lựa chọn không thực hiện thủ tục hải quan thì dịch vụ sửa chữa này có được áp dụng thuế suất thuế GTGT 0% hay không? Trường hợp chúng tôi không thực hiện thủ tục hải quan có được hay không? Nếu phải thực hiện thủ tục hải quan thì công ty chúng tôi phải mở tờ khai theo loại hình nào?

Ngày gửi: 07/09/2021 – Trả lời: 13/09/2021

Tên doanh nghiệp: Megaelec

Địa chỉ: KCN VSIP – Email : hoadinh@megaelec.net

1) Thủ tục hải quan:

– Căn cứ điều 74 Thông tư 38/2015/TT-BTC ngày 25/03/2015 sửa đổi bổ sung tại Thông tư 39/2018/TT-BTC ngày 20/04/2018

Điều 74: Quy định chung đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu của DNCX

1. Hàng hóa nhập khẩu phục vụ hoạt động sản xuất sản phẩm xuất khẩu của DNCX phải thực hiện thủ tục hải quan theo quy định và sử dụng đúng với mục đích sản xuất, trừ các trường hợp sau DNCX và đối tác của DNCX được lựa chọn thực hiện hoặc không thực hiện thủ tục hải quan:

đ) Hàng hóa đưa vào, đưa ra DNCX để bảo hành, sửa chữa hoặc thực hiện một số công đoạn trong hoạt động sản xuất như: kiểm tra, phân loại, đóng gói, đóng gói lại.

Trường hợp không làm thủ tục hải quan, DNCX lập và lưu trữ chứng từ, sổ chi tiết việc theo dõi hàng hóa đưa vào, đưa ra theo các quy định của Bộ Tài chính về mua bán hàng hóa, chế độ kế toán, kiểm toán, trong đó xác định rõ mục đích, nguồn hàng hóa…”.

2) Thuế suất thuế GTGT:

– Căn cứ Thông tư 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn Luật thuế giá trị gia tăng và Nghị định 209/2013/NĐ-CP ngày 18/12/2013 của Chính phủ:

+ Tại Khoản 20 Điều 4 hướng dẫn như sau:

Khu phi thuế quan bao gồm: khu chế xuất, doanh nghiệp chế xuất, kho bảo thuế, khu bảo thuế, kho ngoại quan, khu kinh tế thương mại đặc biệt, khu thương mại – công nghiệp và các khu vực kinh tế khác được thành lập và được hưởng các ưu đãi về thuế như khu phi thuế quan theo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ. Quan hệ mua bán trao đổi hàng hóa giữa các khu này với bên ngoài là quan hệ xuất khẩu, nhập khẩu

+ Tại Điều 9 hướng dẫn về thuế suất thuế GTGT 0%:

Điều 9. Thuế suất 0%

1. Thuế suất 0%: áp dụng đối với hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu; hoạt động xây dựng, lắp đặt công trình ở nước ngoài và ở trong khu phi thuế quan; vận tải quốc tế; hàng hóa, dịch vụ thuộc diện không chịu thuế GTGT khi xuất khẩu, trừ các trường hợp không áp dụng mức thuế suất 0% hướng dẫn tại khoản 3 Điều này.

Hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu là hàng hóa, dịch vụ được bán, cung ứng cho tổ chức, cá nhân ở nước ngoài và tiêu dùng ở ngoài Việt Nam; bán, cung ứng cho tổ chức, cá nhân trong khu phi thuế quan; hàng hóa, dịch vụ cung cấp cho khách hàng nước ngoài theo quy định của pháp luật.

b) Dịch vụ xuất khẩu bao gồm dịch vụ cung ứng trực tiếp cho tổ chức, cá nhân ở nước ngoài và tiêu dùng ở ngoài Việt Nam; cung ứng trực tiếp cho tổ chức, cá nhân ở trong khu phi thuế quan và tiêu dùng trong khu phi thuế quan.

2. Điều kiện áp dụng thuế suất 0%:

b) Đối với dịch vụ xuất khẩu:

– Có hợp đồng cung ứng dịch vụ với tổ chức, cá nhân ở nước ngoài hoặc ở trong khu phi thuế quan;

– Có chứng từ thanh toán tiền dịch vụ xuất khẩu qua ngân hàng và các chứng từ khác theo quy định của pháp luật;

3) Loại hình tờ khai:

– Trường hợp DNCX và đối tác của DNCX lựa chọn thực hiện thủ tục hải quan, về mã loại hình tờ khai hải quan, Doanh nghiệp thực hiện theo Quyết định số 1357/QĐ-TCHQ ngày 18/05/2021 “Về việc ban hành Bảng mã loại hình xuất khẩu, nhập khẩu và hướng dẫn sử dụng”, cụ thể:

Đối với DNCX, Mã loại hình tờ khai là:

– Khi tạm xuất: G61- “Tạm xuất hàng hóa”: “…đ) Hàng hóa tạm xuất để bảo hành, sửa chữa, thay thế”;

– Khi tái nhập: G51- “Tái nhập hàng hóa đã tạm xuất”: “…c) Hàng hóa đã tạm xuất gửi đi bảo hành, sửa chữa”;

NGUỒN: HQ ĐỒNG NAI

0913575247 Mr Đức ducnvtk4@gmail.com