Mã HS code cho thẻ RFID tag/ NFC tag
Thông tin đơn vị gửi yêu cầu
Tên:
Nguyen Trung Dung – cá nhân
Câu hỏi yêu cầu tư vấn – hỗ trợ
Lĩnh vực:
Nhập khẩu, Hồ sơ HQ
Tiêu đề:
Mã HS code cho thẻ RFID tag/ NFC tag
Câu hỏi:
Vui lòng tư vấn giúp mã HS code kê khai cho RFID tag/NFC tag dạng móc khóa ?
1. HS code thông lệ quốc tế: 85439088 không có trong bảng quy định hàng XNK của VN (103/2015/TT-BTC) có được sử dụng?
2. Nếu mã 1) không sử dụng được thì HS code tương tự: 85235910 “Thẻ không tiếp xúc (proximity cards) và thẻ HTML (tags)” có phù hợp?
3. Việc HQ cửa khầu TSN áp mã HS code 83081000 “Móc cài, móc khóa cài … bằng kim loại cơ bản, dùng cho quần áo, giày dép …” mà người nhập khẩu không chấp nhận thì cần phải làm gì và có thể khiếu nại ở đâu?
Nội dung tư vấn – hỗ trợ – trả lời
Đơn vị phụ trách:
Phòng QLGD&TTĐT
Nội dung trả lời:
Trả lời câu hỏi bạn đọc, Bộ phận tư vấn của Ban biên tập có ý kiến trao đổi như sau:
Để xác định chi tiết mã số HS của một mặt hàng phải căn cứ vào tính chất, thành phần cấu tạo,… của hàng hóa thực tế nhập khẩu. Căn cứ:
– Thông tư số 14/2015/TT-BTC ngày 30/01/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính “Hướng dẫn về phân loại hàng hóa, phân tích để phân loại hàng hóa; phân tích để kiểm tra chất lượng; kiểm tra an toàn thực phẩm đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu”;
– Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam ban hành kèm theo Thông tư số 103/2015/TT-BTC ngày 01/7/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính;
Bạn đọc tham khảo nhóm mã sau:
8523 – Đĩa, băng, các thiết bị lưu trữ bền vững, thể rắn, “thẻ thông minh” và các phương tiện lưu trữ thông tin khác để ghi âm hoặc ghi các hiện tượng khác, đã hoặc chưa ghi, kể cả bản khuôn mẫu và bản gốc để sản xuất ghi đĩa, nhưng không bao gồm các sản phẩm của Chương 37.
– Phương tiện lưu trữ thông tin bán dẫn.
Bạn đọc căn cứ vào thực tế tính chất, thành phần cấu tạo,… của hàng hóa mà mình nhập khẩu và áp dụng sáu (6) quy tắc tổng quát giải thích việc phân loại hàng hóa theo Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 103/2015/TT-BTC ngày 01/7/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính, chú giải chi tiết dẫn trên để xác định mã HS chi tiết và thuế suất thuế nhập khẩu phù hợp với thực tế.
Để xác định chính xác mã số hàng hóa xuất nhập khẩu, trước khi làm thủ tục hải quan, bạn có thể đề nghị xác định trước mã số hàng hóa theo quy định tại Điều 7 Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 của Bộ Tài chính “Quy định thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu”.
Trường hợp người nhập khẩu không đồng ý với mã số hàng hóa mà cơ quan hải quan áp thì thực hiện theo quy định tại Điều 30 Nghị định số 08/2015/NĐ-CP ngày 21/01/2015 của Chính phủ “Quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát, kiểm soát hải quan” như sau:
Điều 30. Xử lý kết quả kiểm tra hải quan
1. Trường hợp người khai hải quan nhất trí với kết luận kiểm tra của cơ quan hải quan về tên hàng, mã số, xuất xứ, trọng lượng, chủng loại, chất lượng, trị giá hải quan của hàng hóa thì thực hiện việc khai bổ sung các nội dung theo yêu cầu của cơ quan hải quan và xử lý theo quy định pháp luật về thuế, pháp luật về xử lý vi phạm hành chính hoặc quy định của pháp luật liên quan.
Trường hợp không nhất trí với kết luận kiểm tra của cơ quan hải quan về tên hàng, mã số, xuất xứ, trọng lượng, chủng loại, chất lượng, trị giá hải quan thì người khai hải quan thực hiện khiếu nại hoặc được lựa chọn cơ quan, tổ chức giám định để thực hiện việc giám định hàng hóa theo quy định của pháp luật. Trường hợp người khai hải quan lựa chọn cơ quan, tổ chức giám định, cơ quan hải quan căn cứ kết luận của cơ quan, tổ chức giám định để quyết định việc thông quan.
2. Trường hợp cơ quan hải quan không nhất trí với kết quả giám định do người khai hải quan cung cấp, cơ quan hải quan lựa chọn cơ quan, tổ chức giám định và căn cứ vào kết quả giám định này để quyết định việc thông quan. Nếu người khai hải quan không đồng ý với kết luận kiểm tra của cơ quan hải quan thì thực hiện khiếu nại hoặc khởi kiện theo quy định của pháp luật.
NGUỒN: TỔNG CỤC HẢI QUAN
Tên: | Nguyen Trung Dung – cá nhân |
Lĩnh vực: | Nhập khẩu, Hồ sơ HQ |
Tiêu đề: | Mã HS code cho thẻ RFID tag/ NFC tag |
Câu hỏi: | Vui lòng tư vấn giúp mã HS code kê khai cho RFID tag/NFC tag dạng móc khóa ? 1. HS code thông lệ quốc tế: 85439088 không có trong bảng quy định hàng XNK của VN (103/2015/TT-BTC) có được sử dụng? 2. Nếu mã 1) không sử dụng được thì HS code tương tự: 85235910 “Thẻ không tiếp xúc (proximity cards) và thẻ HTML (tags)” có phù hợp? 3. Việc HQ cửa khầu TSN áp mã HS code 83081000 “Móc cài, móc khóa cài … bằng kim loại cơ bản, dùng cho quần áo, giày dép …” mà người nhập khẩu không chấp nhận thì cần phải làm gì và có thể khiếu nại ở đâu? |
Đơn vị phụ trách: | Phòng QLGD&TTĐT |
Nội dung trả lời: |
Trả lời câu hỏi bạn đọc, Bộ phận tư vấn của Ban biên tập có ý kiến trao đổi như sau:
Để xác định chi tiết mã số HS của một mặt hàng phải căn cứ vào tính chất, thành phần cấu tạo,… của hàng hóa thực tế nhập khẩu. Căn cứ:
– Thông tư số 14/2015/TT-BTC ngày 30/01/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính “Hướng dẫn về phân loại hàng hóa, phân tích để phân loại hàng hóa; phân tích để kiểm tra chất lượng; kiểm tra an toàn thực phẩm đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu”;
– Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam ban hành kèm theo Thông tư số 103/2015/TT-BTC ngày 01/7/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính;
Bạn đọc tham khảo nhóm mã sau:
8523 – Đĩa, băng, các thiết bị lưu trữ bền vững, thể rắn, “thẻ thông minh” và các phương tiện lưu trữ thông tin khác để ghi âm hoặc ghi các hiện tượng khác, đã hoặc chưa ghi, kể cả bản khuôn mẫu và bản gốc để sản xuất ghi đĩa, nhưng không bao gồm các sản phẩm của Chương 37.
– Phương tiện lưu trữ thông tin bán dẫn.
Bạn đọc căn cứ vào thực tế tính chất, thành phần cấu tạo,… của hàng hóa mà mình nhập khẩu và áp dụng sáu (6) quy tắc tổng quát giải thích việc phân loại hàng hóa theo Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 103/2015/TT-BTC ngày 01/7/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính, chú giải chi tiết dẫn trên để xác định mã HS chi tiết và thuế suất thuế nhập khẩu phù hợp với thực tế.
Để xác định chính xác mã số hàng hóa xuất nhập khẩu, trước khi làm thủ tục hải quan, bạn có thể đề nghị xác định trước mã số hàng hóa theo quy định tại Điều 7 Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 của Bộ Tài chính “Quy định thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu”.
Trường hợp người nhập khẩu không đồng ý với mã số hàng hóa mà cơ quan hải quan áp thì thực hiện theo quy định tại Điều 30 Nghị định số 08/2015/NĐ-CP ngày 21/01/2015 của Chính phủ “Quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát, kiểm soát hải quan” như sau:
Điều 30. Xử lý kết quả kiểm tra hải quan
1. Trường hợp người khai hải quan nhất trí với kết luận kiểm tra của cơ quan hải quan về tên hàng, mã số, xuất xứ, trọng lượng, chủng loại, chất lượng, trị giá hải quan của hàng hóa thì thực hiện việc khai bổ sung các nội dung theo yêu cầu của cơ quan hải quan và xử lý theo quy định pháp luật về thuế, pháp luật về xử lý vi phạm hành chính hoặc quy định của pháp luật liên quan.
Trường hợp không nhất trí với kết luận kiểm tra của cơ quan hải quan về tên hàng, mã số, xuất xứ, trọng lượng, chủng loại, chất lượng, trị giá hải quan thì người khai hải quan thực hiện khiếu nại hoặc được lựa chọn cơ quan, tổ chức giám định để thực hiện việc giám định hàng hóa theo quy định của pháp luật. Trường hợp người khai hải quan lựa chọn cơ quan, tổ chức giám định, cơ quan hải quan căn cứ kết luận của cơ quan, tổ chức giám định để quyết định việc thông quan.
2. Trường hợp cơ quan hải quan không nhất trí với kết quả giám định do người khai hải quan cung cấp, cơ quan hải quan lựa chọn cơ quan, tổ chức giám định và căn cứ vào kết quả giám định này để quyết định việc thông quan. Nếu người khai hải quan không đồng ý với kết luận kiểm tra của cơ quan hải quan thì thực hiện khiếu nại hoặc khởi kiện theo quy định của pháp luật.
NGUỒN: TỔNG CỤC HẢI QUAN