Câu hỏi về mức thuế nhập khẩu Nhật-Việt cho mặt hàng thuốc nhỏ mắt

Thông tin đơn vị gửi yêu cầu
Tên: Công ti CM Plus
Câu hỏi yêu cầu tư vấn – hỗ trợ
Lĩnh vực: Chính sách xuất nhập khẩu, Nhập khẩu
Tiêu đề: Câu hỏi về mức thuế nhập khẩu Nhật-Việt cho mặt hàng thuốc nhỏ mắt
Câu hỏi: Kính gởi Anh/Chị,

Tôi hiện đang làm việc tại công ti chuyên về ngành dược tại Nhật, và hiện nay công ti tôi đang có dự án xuất khẩu thuốc nhỏ mắt vào Việt Nam.

Tôi đã xem qua Nghị định số 125/2016/NĐ-CP về Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định giữa Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Nhật Bản về Đối tác kinh tế giai đoạn 2016-2019 để tìm về mức thuế nhập khẩu mặt hàng thuốc nhỏ mắt vào Việt Nam, nhưng tôi vẫn chưa tìm thấy thông tin cụ thể cho mặt hàng này trong danh mục hàng.

Vì vậy, tôi rất mong Anh/Chị có thể hỗ trợ giải đáp thông tin này.

Bên cạnh đó, về thuế VAT, tôi băn khoăn không biết bên nào chịu thuế này. Bên xuất hàng hay bên nhận hàng tại Việt Nam?

Xin chân thành cảm ơn và mong nhận được hồi âm.

Nội dung tư vấn – hỗ trợ – trả lời
Đơn vị phụ trách: Phòng QLGD&TTĐT
Nội dung trả lời:

Trả lời câu hỏi bạn đọc, Bộ phận tư vấn của Ban biên tập có ý kiến trao đổi như sau:

1. Xác định mã số HS:

– Thông tư 14/2015/TT-BTC hướng dẫn về phân loại hàng hóa, phân tích để phân loại hàng hóa; phân tích để kiểm tra chất lượng, kiểm tra an toàn thực phẩm đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.

– Căn cứ vào thực tế tính chất, thành phần cấu tạo,… của hàng hóa nhập khẩu và áp dụng sáu (6) quy tắc tổng quát giải thích việc phân loại hàng hóa theo Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 103/2015/TT-BTC ngày 01/7/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính để xác định mã HS chi tiết phù hợp với thực tế.

– Ngoài ra để xác định chính xác mã số HS, trước khi làm thủ tục hải quan, bạn đọc có thể đề nghị xác định trước theo quy định tại Điều 7 Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 của Bộ Tài chính quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu.

2. Tính thuế:

– Nghị định 133/2016/NÐ-CP ngày 01/9/2016 ban hành Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định Đối tác kinh tế toàn diện ASEAN – Nhật

– Nghị định 125/2016/NÐ-CP ngày 01/9/2016 ban hành Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện hiệp định giữa Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Nhật Bản về đối tác kinh tế giai đoạn 2016 – 2019.

– Nghị định 122/2016/NĐ-CP ngày 01/09/2016 Ban hành Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi, danh mục hàng hóa và mức thuế tuyệt đối, thuế hỗn hợp, thuế nhập khẩu ngoài hạn ngạch thuế quan;

– Thông tư số 83/2014/TT-BTC ngày 26/06/2014  của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện thuế giá trị gia tăng theo Danh mục hàng hóa nhập khẩu Việt Nam;

3. Cơ quan quản lý chuyên ngành:

Bạn đọc tham khảo Nghị định 187/2013/NĐ-CP ngày 20/11/2013 của Chính phủ ban hành quy định chi tiết luật thương mại về hoạt động mua bán hàng hóa quốc tế và các hoạt động đại lý mua bán gia công và quá cảnh hàng hóa với nước ngoài.

NGUỒN: TỔNG CỤC HẢI QUAN

0913575247 Mr Đức ducnvtk4@gmail.com