Hỏi về tính thuế mua hàng qua mạng
Thông tin đơn vị gửi yêu cầu
Tên:
Hoàng Trang
Câu hỏi yêu cầu tư vấn – hỗ trợ
Lĩnh vực:
Chính sách xuất nhập khẩu, Chính sách thuế
Tiêu đề:
Hỏi về tính thuế mua hàng qua mạng
Câu hỏi:
Xin chào!
E dự định mua hàng trang sức (các loại trang sức không phải bằng bạc, vàng) từ Trung Quốc, sẽ Ship hàng theo cách DHL; giá trị đơn hàng vào khoảng từ 2-5 triệu vnđ. thì e có bị đánh thuế không? nếu có thì gồm những thuế nào và với mức bao nhiêu ạ?
E rất cảm ơn!
Nội dung tư vấn – hỗ trợ – trả lời
Đơn vị phụ trách:
Phòng QLGD&TTĐT
Nội dung trả lời:
Vướng mắc của Ông (Bà), Bộ phận tư vấn Ban biên tập Cổng Thông tin điện tử Hải quan có ý kiến trao đổi như sau:
– Về các loại thuế:
+ Căn cứ quy định tại Điểm b, Khoản 5, Điều 103 Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 của Bộ Tài chính “Quy định kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khâu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu” thì: “Hàng hoá gửi qua dịch vụ chuyển phát nhanh có trị giá khai báo nằm trong định mức miễn thuế theo quy định của Thủ tướng Chính phủ về mức giá trị hàng hoá nhập khẩu gửi qua dịch vụ chuyển phát nhanh được miễn thuế. Trường hợp hàng hoá nhập khẩu vượt tiêu chuẩn được miễn thuế thì phải nộp thuế cho toàn bộ lô hàng; nếu tổng số tiền thuế phải nộp của cả lô hàng dưới 50 (năm mươi) nghìn đồng thì được miễn thuế đối với cả lô hàng.”
+ Căn cứ Điều 1 Quyết định số 78/2010/QĐ-TTg ngày 30/11/2010 của Thủ tướng Chính phủ “về mức giá trị hàng hoá nhập khẩu gửi qua dịch vụ chuyển phát nhanh được miễn thuế” thì: “Hàng hóa nhập khẩu gửi qua dịch vụ chuyển phát nhanh có giá trị từ 1.000.000 đồng (một triệu đồng) trở xuống được miễn thuế nhập khẩu và thuế giá trị gia tăng.
Hàng hóa nhập khẩu gửi qua dịch vụ chuyển phát nhanh có giá trị trên 1.000.000 đồng (một triệu đồng) phải nộp thuế nhập khẩu, thuế giá trị gia tăng theo quy định của pháp luật.”
Nếu giá trị lô hàng của Ông (Bà) vượt quá giá trị quy định sẽ phải nộp thuế theo quy định. Các loại thuế phải nộp là: thuế nhập khẩu, thuế giá trị gia tăng và lệ phí hải quan.
– Về số tiền thuế phải nộp:
+ Căn cứ Thông tư 103/2015/TT-BTC ngày 01/07/2015 về “Ban hành danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam”.
+ Căn cứ Nghị định 122/2016/NĐ-CP ngày 01/09/2016 về “Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi, Danh mục hàng hóa và mức thuế tuyệt đối, thuế hỗn hợp, thuế nhập khẩu ngoài hạn ngạch thuế quan”.
Để xác định được số tiền thuế phải nộp, Ông (Bà) phải xác định mã số hàng hóa nhập khẩu. Mặt hàng trang sức không phải vàng, bạc có thể tham khảo mã số hàng hóa sau:
71.17 – Đồ trang sức làm bằng chất liệu khác
– Bằng kim loại cơ bản, đã hoặc chưa mạ kim loại quý:
7117.11 – – Khuy măng sét và khuy rời:
7117.11.10 – – – Bộ phận
7117.11.90 – – – Loại khác
7117.19 – – Loại khác:
7117.19.10 – – – Vòng
7117.19.20 – – – Đồ trang sức khác làm bằng kim loại cơ bản, đã hoặc chưa mạ kim loại quý
7117.19.90 – – – Bộ phận
7117.90 – Loại khác:
– – Vòng:
7117.90.11 – – – Làm toàn bộ bằng plastic hoặc bằng thuỷ tinh
7117.90.12 – – – Làm toàn bộ bằng gỗ, vật liệu khắc từ mai rùa, ngà voi, xương, sừng, san hô, xà cừ và các loại động vật khác đã gia công, vật liệu khắc từ thực vật đã gia công hoặc vật liệu khoáng sản đã gia công
7117.90.13 – – – Làm toàn bộ bằng sứ
7117.90.19 – – – Loại khác
– – Đồ trang sức khác làm bằng chất liệu khác:
7117.90.21 – – – Làm toàn bộ bằng plastic hoặc bằng thuỷ tinh
7117.90.22 – – – Làm toàn bộ bằng gỗ, vật liệu khắc từ mai rùa, ngà voi, xương, sừng, san hô, xà cừ và các loại động vật khác đã gia công, vật liệu khắc từ thực vật đã gia công hoặc vật liệu khoáng sản đã gia công
7117.90.23 – – – Làm toàn bộ bằng sứ
7117.90.29 – – – Loại khác
– – Bộ phận:
7117.90.91 – – – Làm toàn bộ bằng plastic hoặc bằng thuỷ tinh
7117.90.92 – – – Làm toàn bộ bằng gỗ, vật liệu khắc từ mai rùa, ngà voi, xương, sừng, san hô, xà cừ và các loại động vật khác đã gia công, vật liệu khắc từ thực vật đã gia công hoặc vật liệu khoáng sản đã gia công
7117.90.93 – – – Làm toàn bộ bằng sứ
7117.90.99 – – – Loại khác
NGUỒN: TỔNG CỤC HẢI QUAN
Tên: | Hoàng Trang |
Lĩnh vực: | Chính sách xuất nhập khẩu, Chính sách thuế |
Tiêu đề: | Hỏi về tính thuế mua hàng qua mạng |
Câu hỏi: | Xin chào! E dự định mua hàng trang sức (các loại trang sức không phải bằng bạc, vàng) từ Trung Quốc, sẽ Ship hàng theo cách DHL; giá trị đơn hàng vào khoảng từ 2-5 triệu vnđ. thì e có bị đánh thuế không? nếu có thì gồm những thuế nào và với mức bao nhiêu ạ? E rất cảm ơn! |
Đơn vị phụ trách: | Phòng QLGD&TTĐT |
Nội dung trả lời: |
Vướng mắc của Ông (Bà), Bộ phận tư vấn Ban biên tập Cổng Thông tin điện tử Hải quan có ý kiến trao đổi như sau:
– Về các loại thuế:
+ Căn cứ quy định tại Điểm b, Khoản 5, Điều 103 Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 của Bộ Tài chính “Quy định kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khâu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu” thì: “Hàng hoá gửi qua dịch vụ chuyển phát nhanh có trị giá khai báo nằm trong định mức miễn thuế theo quy định của Thủ tướng Chính phủ về mức giá trị hàng hoá nhập khẩu gửi qua dịch vụ chuyển phát nhanh được miễn thuế. Trường hợp hàng hoá nhập khẩu vượt tiêu chuẩn được miễn thuế thì phải nộp thuế cho toàn bộ lô hàng; nếu tổng số tiền thuế phải nộp của cả lô hàng dưới 50 (năm mươi) nghìn đồng thì được miễn thuế đối với cả lô hàng.”
+ Căn cứ Điều 1 Quyết định số 78/2010/QĐ-TTg ngày 30/11/2010 của Thủ tướng Chính phủ “về mức giá trị hàng hoá nhập khẩu gửi qua dịch vụ chuyển phát nhanh được miễn thuế” thì: “Hàng hóa nhập khẩu gửi qua dịch vụ chuyển phát nhanh có giá trị từ 1.000.000 đồng (một triệu đồng) trở xuống được miễn thuế nhập khẩu và thuế giá trị gia tăng.
Hàng hóa nhập khẩu gửi qua dịch vụ chuyển phát nhanh có giá trị trên 1.000.000 đồng (một triệu đồng) phải nộp thuế nhập khẩu, thuế giá trị gia tăng theo quy định của pháp luật.”
Nếu giá trị lô hàng của Ông (Bà) vượt quá giá trị quy định sẽ phải nộp thuế theo quy định. Các loại thuế phải nộp là: thuế nhập khẩu, thuế giá trị gia tăng và lệ phí hải quan.
– Về số tiền thuế phải nộp:
+ Căn cứ Thông tư 103/2015/TT-BTC ngày 01/07/2015 về “Ban hành danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam”.
+ Căn cứ Nghị định 122/2016/NĐ-CP ngày 01/09/2016 về “Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi, Danh mục hàng hóa và mức thuế tuyệt đối, thuế hỗn hợp, thuế nhập khẩu ngoài hạn ngạch thuế quan”.
Để xác định được số tiền thuế phải nộp, Ông (Bà) phải xác định mã số hàng hóa nhập khẩu. Mặt hàng trang sức không phải vàng, bạc có thể tham khảo mã số hàng hóa sau:
71.17 – Đồ trang sức làm bằng chất liệu khác
– Bằng kim loại cơ bản, đã hoặc chưa mạ kim loại quý:
7117.11 – – Khuy măng sét và khuy rời:
7117.11.10 – – – Bộ phận
7117.11.90 – – – Loại khác
7117.19 – – Loại khác:
7117.19.10 – – – Vòng
7117.19.20 – – – Đồ trang sức khác làm bằng kim loại cơ bản, đã hoặc chưa mạ kim loại quý
7117.19.90 – – – Bộ phận
7117.90 – Loại khác:
– – Vòng:
7117.90.11 – – – Làm toàn bộ bằng plastic hoặc bằng thuỷ tinh
7117.90.12 – – – Làm toàn bộ bằng gỗ, vật liệu khắc từ mai rùa, ngà voi, xương, sừng, san hô, xà cừ và các loại động vật khác đã gia công, vật liệu khắc từ thực vật đã gia công hoặc vật liệu khoáng sản đã gia công
7117.90.13 – – – Làm toàn bộ bằng sứ
7117.90.19 – – – Loại khác
– – Đồ trang sức khác làm bằng chất liệu khác:
7117.90.21 – – – Làm toàn bộ bằng plastic hoặc bằng thuỷ tinh
7117.90.22 – – – Làm toàn bộ bằng gỗ, vật liệu khắc từ mai rùa, ngà voi, xương, sừng, san hô, xà cừ và các loại động vật khác đã gia công, vật liệu khắc từ thực vật đã gia công hoặc vật liệu khoáng sản đã gia công
7117.90.23 – – – Làm toàn bộ bằng sứ
7117.90.29 – – – Loại khác
– – Bộ phận:
7117.90.91 – – – Làm toàn bộ bằng plastic hoặc bằng thuỷ tinh
7117.90.92 – – – Làm toàn bộ bằng gỗ, vật liệu khắc từ mai rùa, ngà voi, xương, sừng, san hô, xà cừ và các loại động vật khác đã gia công, vật liệu khắc từ thực vật đã gia công hoặc vật liệu khoáng sản đã gia công
7117.90.93 – – – Làm toàn bộ bằng sứ
7117.90.99 – – – Loại khác
NGUỒN: TỔNG CỤC HẢI QUAN